Giải vở BT Lịch sử 6 bài: Xã hội nguyên thủy

Hướng dẫn giải vở BT Lịch sử 6 bài: Xã hội nguyên thủy. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.


Câu 1: Vở bài tập lịch sử 6 trang 11

a) Em hãy quan sát: H3, H4, H5, H6, H7 và đọc kĩ mục 1,2 bài 3 (trang 8, 9, 10 sách giáo khoa Lịch sử 6 (SGK LS6) ghi những thông tin thích hợp vào các cột trong bảng sau:

Người Đầu – thể tích não Dáng đi – tay chân Công cụ lao động Cách thức kiếm sống Tổ chức xã hội
Người tối cổ          
Người tinh khôn          

b) Dựa vào số liệu ở H5 (trang 9 SGK LS6), hãy so sánh thể tích não của Người tối cổ và Người tinh khôn rồi thử rút ra nhận xét kết luận.

Hướng dẫn trả lời:

a)

Người Đầu – thể tích não Dáng đi – tay chân Công cụ lao động Cách thức kiếm sống Tổ chức xã hội
Người tối cổ Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước. Thể tích hộp sọ là 850 – 1100cm$^{3}$. Dáng đứng có xu hướng khum về phía trước. Tay biết cầm nắm, đi bằng hai chân. Công cụ đá được ghè đẽo thô sơ. Săn bắt, hái lượm Bầy đàn
Người tinh khôn Đầu to hơn, trán cao, hàm bớt nhô. Thể tích hộp sọ lớn hơn Người tối cổ (1450 cm$^{3}$). Dáng đứng thẳng. Tay chân như người ngày nay. Công cụ được mài sắc bén hơn. Đã biết kĩ thuật luyện kim. Trồng trọt, chăn nuôi. Thị tộc

 b) So với người tối cổ thì người tinh khôn có thể tích não phát triển hơn, cụ thể là người tối cổ có thể tích sọ não từ 850 – 1100cm$^{3}$, người tinh khôn có thể tích sọ lớn 1450 cm$^{3}$ .

   Điều này cho thấy người tinh khôn đã có sự tư duy phát triển não, đầu óc đã linh hoạt hơn so với người tối cổ.

Câu 2: Vở bài tập lịch sử 6 trang 12

Em hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Xã hội nguyên thủy tan rã vì:

[....] Lúc này người đông hơn trước.

[....] Xã hội có người giàu, người nghèo, người siêng năng, người lười biếng nên làm ăn chung thì người giàu, người siêng năng, bị thiệt thòi.

[....] Công cụ lao động được cải tiến tốt hơn, từng gia đình có thể tự lập làm ăn, không phải dựa vào số đông hay phải quá phụ thuộc vào thiên nhiên.

[....] Các câu trả lời trên đều đúng.

Hướng dẫn trả lời:

[X] Công cụ lao động được cải tiến tốt hơn, từng gia đình có thể tự lập làm ăn, không phải dựa vào số đông hay phải quá phụ thuộc vào thiên nhiên.

Xem thêm các bài VBT lịch sử 6, hay khác:

Để học tốt VBT lịch sử 6, loạt bài giải bài tập VBT lịch sử 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

MỞ ĐẦU

PHẦN 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI

PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X

Chương 1: Buổi đầu lịch sử nước ta

Chương 2: Thời đại dựng nước Văn Lang - Âu Lạc

Chương 3: Thời đại Bắc thuộc và chiến tranh giành độc lập

Chương 4: Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ