Bài tập & Lời giải
Câu 1. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 24-25) những danh từ phù hợp với nhóm.
Danh từ chỉ thời gian |
Danh từ chỉ con vật |
Danh từ chỉ cây cối |
Xem lời giải
Câu 2. Viết tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Trong gia đình |
Trong trường học |
Trong trận bóng đá |
mẹ,... |
học sinh,... |
cầu thủ,... |
Xem lời giải
Câu 3. Điền danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên vào chỗ trống:
Buổi sáng, mặt trời tỏa (1)_ gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu (2)_ đen kéo tới, che kín bầu trời. (3)_ Cuồn cuộn thổi. (4)_ lóe lên từng hồi sáng rực. (5)_ nổ đì đùng. Rồi (6)_ ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Xem lời giải
Câu 4. Đặt câu có chứa danh từ:
a. Chỉ một buổi trong ngày
b. Chỉ một ngày trong tuần
c. Chỉ một mùa trong năm
Xem lời giải
Câu 5. Gạch dưới danh từ chỉ sự vật không cùng loại trong mỗi nhóm.
a. vở, bút, giường, sách, tẩy
b. núi, đồi sông, nhà, biển
c. xe, quần, áo, khăn, mũ
Xem lời giải
Câu 6. Viết đoạn văn 3-4 câu, mỗi câu chứa ít nhất một danh từ chỉ đồ vật. Gạch dưới các danh từ đó.