A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi "Đặt bài toán theo sơ đồ":
Ví dụ:
Ngọc và Mai có 30 quyển vở. Tỉ số của số quyển vở của hai bạn là $\frac{2}{3}$. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở.
2. Đọc bài toán 1 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị mỗi phần là: 40 : 2 = 20
Số bé là: 20 x 3 = 60
Số lớn là: 60 + 40 = 100
Đáp số: số bé 60, số lớn 100.
3. Đọc bài toán 2, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Chiều dài bằng $\frac{5}{2}$ chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị mỗi phần là: 15 : 3 = 5
Chiều dài là: 5 x 5 = 25
Chiều rộng là: 25 - 15 = 10
Đáp số: chiều dài 25, chiều rộng 10
4. Giải bài toán sau:
Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là $\frac{3}{5}$. Tìm mỗi số
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của mỗi phần là: 28 : 2 = 14
Số lớn là: 14 x 5 = 70
Số bé là: 70 - 28 = 42
Đáp số: số lớn 70, số bé 42
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 81 VNEN toán 4 tập 1
Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là $\frac{7}{3}$. Tìm mỗi số
Xem lời giải
Câu 2: Trang 81VNEN toán 4 tập 1
Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng \frac{7}{8} số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Xem lời giải
Câu 3: Trang 81 VNEN toán 4 tập 2
Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là \frac{7}{5}. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây canh?
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 81 VNEN toán 4 tập 2
Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó: