Bài 1: Trang 5 - sách TBĐ địa lí 7
Quan sát lược đồ “Mật độ dân số tỉnh Thái Bình” trang 13 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy:
- Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.
- Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.
MẬT ĐỘ DÂN SỐ | ||
Dưới 1000 người/km2 | Từ 1000 đến 3000 người/km2 | Trên 3000 người/km2 |
................................ ................................ |
................................ ................................ |
................................ ................................ |
Trả lời:
Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.
Hoàn thành bảng như sau:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ | ||
Dưới 1000 người/km2 | Từ 1000 đến 3000 người/km2 | Trên 3000 người/km2 |
Huyện Tiền Hải |
Huyện Hưng Hà, huyện Quỳnh Phụ, huyện Đông Hưng, huyện Thái Thụy, huyện Vũ Thư, huyện Kiến Xương. |
Thị xã Thái Bình |
Bài 2: Trang 5 - sách TBĐ địa lí 7
Quan sát tháp tuổi của thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999, em hãy cho biết:
- Hình dạng tháp tuổi thuộc loại nào?
- Nhóm tuổi nào có tỉ lệ lớn nhất?
Trả lời:
- Hình dạng tháp tuổi thuộc loại tháp tuổi mở rộng.
- Nhóm tuổi có tỉ lệ lớn nhất là nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.