Giải SBT Toán 11 chân trời Bài 2 Hai đường thẳng song song

Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời bài 2 Hai đường thẳng song song. ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AD. Gọi I và J lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD và SBC. Mặt phẳng (ADJ) cắt SB, SC lần lượt tại M, N. Mặt phẳng (BCI) cắt SA, SD tại P, Q.

a) Chứng minh MN song song với PQ.

b) Gọi E là giao điểm của AM và BP, F là giao điểm của CQ và DN. Chứng minh EF song song với MN và PQ.

Trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AD

a) ABCD là hình thang nên AD // BC

Ta có: $M \in SB$, mà $SB \subset (SBC)$ nên $M \in (SBC); M \in (ADJ)$

Do đó $M \in (ADJ) \cup (SBC)$.

Tương tự, $N \in (ADJ) \cup (SBC)$.

Suy ra $(ADJ) \cup (SBC) = MN$

Mà $AD // BC; AD \subset (ADJ); BC \subset (SBC)$;

Suy ra MN // AD // BC. (1)

Chứng minh tương tự như trên, ta cũng có PQ // AD // BC. (2)

Từ (1), (2) suy ra MN // PQ.

b) Ta có: $E \in AM$, mà $AM \subset (ADJ)$ nên $E\in (ADJ)$;

$E \in BP$, mà $BP \subset (IBC)$ nên $E \in (IBC)$.

Do đó $E \in (ADJ) \cup (IBC)$.

Tương tự ta cũng có $F \in (ADJ) \cup (IBC)$.

Suy ra $(ADJ) \cup (IBC) = EF$.

Mà $AD // BC, AD \subset (ADJ), BC \subset (IBC)$.

Suy ra EF // AD // BC

Lại có MN // PQ // AD // BC (chứng minh câu a)

Do đó EF // MN // PQ.

Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB, AC sao cho $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}$; I; J lần lượt là trung điểm của BD, CD.

a) Chứng minh rằng MN // BC.

b) Tứ giác MNJI là hình gì. Tìm điểu kiện để tứ giác MNJI là hình bình hành.

Trả lời:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB, AC

a) Xét $\Delta ABC$ có $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}$, suy ra MN // BC (định lý Thalès đảo).

b) Xét $\Delta BCD$ có I, J lần lượt là trung điểm của BD, CD nên IJ là đường trung bình của tam giác DBC, suy ra IJ // BC.

Mà MN // BC (câu a) nên IJ // MN, do đó MNJI là hình thang.

MNJI là hình bình hành khi và chỉ khi MI // NJ // AD

Suy ra MI là đường trung bình của tam giác ADB.

Mà I là trung điểm của BD nên M là trung điểm AB.

Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng:

a) (SAD) và (SBC);

b) (SAB) và (MDC), với M là một điểm bất kì thuộc cạnh SA.

Trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng

a) Ta có $S \in (SAD)$ và $S \in (SBC)$ nên $S \in (SAD) \cup (SBC)$,

Mặt khác, $AD \subset (SAD), BC \subset (SBC)$ và AD // BC (do ABCD là hình bình hành)

Suy ra $(SAD) \cup (SBC) = d$ với d là đường thẳng đi qua S, d //AD // BC.

b) Ta có $M \in SA$, mà $SA \in (SAB)$ nên $M \in (SAB)$;

Lại có $M \in (MDC)$

Nên $M \in (SAB) \cup (MDC)$.

Ta có $AB \subset (SAB), DC \subset (MDC)$ và AB // DC (do ABCD là hình bình hành).

Suy ra $(SAB) \cup (MDC) = Mx$ với Mx // AB // DC.

Gọi N là giao điểm của SB và Mx.

Khi đó $(SAB) \cup (MDC) = MN$.

Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc đoạn thẳng SD.

a) Tìm các giao tuyến: $d_{1} = (SAB) \cup (SCD); d_{2} = (SCD) \cup (MAB)$.

b) Chứng minh $d_{1} // d_{2}$.

Trả lời:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB

a) $S \in (SAD)$ và $S \in (SBC)$ nên $S \in (SAB) \cup (SDC)$.

Mặt khác có $AB \subset (SAB), CD \subset (SDC)$ và AB // CD (do ABCD là hình thang)

Suy ra $(SAB) \cup (SCD) = d_{1}$ với $d_{1}$ là đường thẳng đi qua S và $d_{1}$ // AB // CD.

Ta có $M \in SD$, mà $SD \in (SCD)$ nên $M \in (SCD)$

Lại có $M \in (MAB)$

Suy ra $(SCD) \cup (MAB) = M$

Mặt khác có $AB \subset (MAB), CD \subset (SCD)$ và AB // CD

Suy ra $(SCD) \cup (MAB) = d_{2}$ với $d_{2}$ là đường thẳng đi qua M và $d_{2}$ // AB // CD.

b) Theo câu a, ta có $d_{1}$ // AB // CD và $d_{2}$ // AB // CD

Suy ra $d_{1} // d_{2}$.

Xem thêm các bài Giải SBT toán 11 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 11 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.