Bài tập & Lời giải
Bài 13.1. Hãy chọn phương án ghép đúng.
CSDL quan hệ là
A. CSDL mà dữ liệu được tổ chức lưu trữ dưới dạng các bảng có quan hệ với nhau.
B. CSDL gồm các dữ liệu có liên quan với nhau.
C. CSDL mà dữ liệu được tổ chức thành các nhóm có quan hệ với nhau.
D. CSDL gồm các dữ liệu được sắp xếp ở dạng bảng.
Xem lời giải
Bài 13.2. Hãy chọn phương án ghép đúng.
Bản ghi là một khái niệm trong CSDL quan hệ
A. chỉ các cột trong bảng dữ liệu.
B. chỉ các hàng trong bảng dữ liệu.
C. chỉ dữ liệu nằm trên một hàng, một cột cụ thể của bảng dữ liệu.
D. chỉ toàn bộ dữ liệu được ghi chép trong bảng.
Xem lời giải
Bài 13.3. Hãy chọn phương án ghép đúng.
Trường (dữ liệu) là một khái niệm trong CSDL quan hệ
A. chỉ các cột trong bảng dữ liệu.
B. chỉ các hàng trong bảng dữ liệu.
C. chỉ dữ liệu nằm trên một hàng, một cột cụ thể của bảng dữ liệu.
D. chỉ toàn bộ dữ liệu được ghi chép trong bảng.
Xem lời giải
Bìa 13.4. Hãy chỉ ra các khóa và khóa chính của bảng dữ liệu sau:
Danh sách môn học (Bảng A)
Mã môn học |
Môn học |
MAT10 |
Toán học |
MAT11 |
Toán học |
PHY10 |
Vật lí |
PHY11 |
Vật lí |
LIT10 |
Ngữ văn |
... |
Xem lời giải
Bài 13.5 Hãy chỉ ra các khóa của bảng dữ liệu sau. Theo em có thể chọn khóa chính là khóa nào?
Danh sách học sinh (Bảng B)
Mã học sinh |
Số CCCD |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Giới tính |
190001 |
032204200141 |
Trần Văn An |
12/01/2004 |
Nam |
190002 |
032203210023 |
Nguyễn Hoàng Anh |
21/08/2003 |
Nam |
190003 |
032304003252 |
Phan Vàng Anh |
17/05/2004 |
Nữ |
... |
Xem lời giải
Bài 13.6. Hãy chỉ ra các khóa và khóa chính của bảng dữ liệu sau:
Điểm môn học (Bảng C)
Mã học sinh |
Mã môn học |
Điểm |
190001 |
MAT11 |
9 |
190001 |
PHY11 |
10 |
190002 |
LIT10 |
8 |
190002 |
MAT10 |
8 |
... |
Xem lời giải
Bài 13.7. Xem xét các bảng A, B, C trong Câu 13.4, Câu 13.5, Câu 13.6. Chúng có quan hệ với nhau như thế nào? Hãy chỉ ra khóa ngoài của mỗi bảng (nếu có).
Xem lời giải
Bài 13.8. Để quản lý mô tô, xe máy người ta lập bảng dữ liệu như bảng D. Biết rằng mỗi xe đều có số khung, số máy riêng biệt. Khi xe được xuất xưởng, cặp số khung, số máy được ghi trên hồ sơ của xe. Sau khi mua xe, chủ xe phải đi đăng ký sử dụng xe và nhận được số đăng ký xe duy nhất, phân biệt với mọi xe khác.
Danh sách mô tô, xe máy (Bảng D)
Số đăng kí |
Số khung |
Số máy |
Nhãn hiệu |
Loại |
Dung tích |
23B1-27625 |
5835JY436287 |
JF86E0011170 |
HONDA |
VISION |
108 |
23G1-13521 |
1723JY136011 |
YL99E1000677 |
YAMAHA |
SIRIUS |
110 |
23A2-03214 |
4812JY22115 |
JF82E010253 |
HONDA |
WINNER X |
149 |
... |
Hãy chỉ ra các trường khóa của bảng này. Theo em, nên chọn trường khóa nào làm khóa chính?
Xem lời giải
Bài 13.9. Để quản lý người sở hữu mô tô, xe máy, người ta lập bảng dữ liệu như sau:
Danh sách người sở hữu mô tô, xe máy (Bảng E)
Số đăng kí |
Số CCCD |
Họ và tên |
Ngày sinh |
23G1-13521 |
012192011242 |
Nguyễn Thị Hoan |
23/07/1992 |
23A2-03214 |
012094010134 |
Phạm Văn Đông |
15/06/1994 |
23B1-27625 |
012088010235 |
Trần Quang Thọ |
11/02/1988 |
... |
Hãy chỉ ra khóa chính của bảng này.
Xem lời giải
Bài 13.10. Bảng D và Bảng E trong Câu 13.8 và Câu 13.9 là dữ liệu cơ bản để quản lý phương tiện mô tô, xe máy và chủ sở hữu phương tiện mô tô, xe máy.
Hãy chỉ ra quan hệ tham chiếu khóa ngoài – khóa chính giữa hai bảng này.
Từ dữ liệu của hai bảng này hãy lập bảng bao gồm các thông tin Họ và tên (chủ phương tiện) và phương tiện họ sở hữu, gồm Nhãn hiệu và Loại phương tiện.