Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 6: Sinh học vi sinh vật

Hướng dẫn giải chương 6: Sinh học vi sinh vật trang 62 SBT sinh học 10 kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

 

Bài tập & Lời giải

Bài tập 1. Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật?

A. Nấm hương             B. Vi khuẩn lactic            

C. Tảo silic                   D. Trùng roi

Xem lời giải

Bài tập 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?

A. Sinh trưởng nhanh          B. Phân bố rộng                  

C. Sinh sản nhanh               D. Sinh khối nhỏ

Xem lời giải

Bài tập 3. Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là: 

A. sự tăng kích thước cơ thể.                  B. sự tăng kích thước tế bào.

C. sự tăng số lượng tế bào.                     D. sự tăng khối lượng tế bào.

Xem lời giải

Bài tập 4. Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?

A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật .

B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi.

C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn.

D. Vi khuẩn, Archaea.

Xem lời giải

Bài tập 5. Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?

A. Vi khuẩn.             B. Tảo.            C. Động vật nguyên sinh.            D. Nấm.

Xem lời giải

Bài tập 6. Có bao nhiêu ý sau là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?

(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt.

(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea.

(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.

(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực.

A. (1), (3).               B. (1), (5).                 C. (1), (2).                   D. (4), (5).

Xem lời giải

Bài tập 7. Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng

A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.

B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.

C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hoá các chất vô cơ.

D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.

Xem lời giải

Bài tập 8. Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm

A. hoá tự dưỡng          B. quang tự dưỡng        

C. hoá dị dưỡng          D. quang dị dưỡng

Xem lời giải

Bài tập 9. Sinh vật hoá dưỡng có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.

C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxi hoá khử.

D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.

Xem lời giải

Bài tập 10. Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là

A. các chất vô cơ.

B. các chất hữu cơ.

C. ánh sáng.

D. các chất hoá học vô cơ hoặc hữu cơ.

Xem lời giải

Bài tập 11. Nhóm vi sinh vật nào dưới đây có nguồn năng lượng và carbon đều là chất hữu cơ?

A. Quang tự dưỡng.         B. Quang dị dưỡng.        

C. Hoá dị dưỡng.              D. Hoá tự dưỡng.

Nhóm vi Sinh vật nào dưới Đây đó là nhg

Xem lời giải

Bài tập 12. Điền các cụm từ thích hợp thay cho các số trong sơ đồ phân chia các nhóm vi sinh vật dưới đây:

Điền các cụm từ thích hợp thay cho các số trong sơ đồ phân chia các nhóm vi sinh vật dưới đây

Xem lời giải

Bài tập 13. Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương trong hình dưới đây, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng.

A. Vi khuẩn Gram dương có thành tế bào gồm nhiều lớp peptidoglycan, còn thành tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có một lớp mỏng peptidoglycan.

B. Các kênh protein có cả ở thành tế vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.

C. Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm dày, còn thành tế bào của vi khuẩn Gram dương mỏng.

D. Vi khuẩn Gram âm có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ peptidoglycan, trong khi vi khuẩn Gram dương có thành  tế bào cấu tạo chủ yếu từ phospholipid.

Xem lời giải

Bài tập 14. Loại sinh vật nào có thể sử dụng các chất hóa học vô cơ làm nguồn năng lượng và nguồn carbon?

A. Quang tự dưỡng.         B. Hoá tự dưỡng.       

C. Quang dị dưỡng.         D. Hoá dị dưỡng.

Xem lời giải

Bài tập 15. Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp và kết quả vào cột C.

Cột A – Hình thức dinh dưỡng

Cột B – Nguồn năng lượng và nguồn carbon

Cột C – Câu trả lời

1. Quang tự dưỡng

a) Chất vô cơ và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự

1 -

2. Quang dị dưỡng

b) Ánh sáng và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự

2 -

3. Hóa tự dưỡng

c) Ánh sáng và chất hữu cơ

3 -

4. Hóa dị dưỡng

d) Chất hữu cơ

4 -

Xem lời giải

Bài tập 16. Điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào ô phù hợp bên cạnh các phát biểu sau:

Phát biểu

Đúng/Sai

a) Vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi

 

b) Vi sinh vật có tốc độ tăng trưởng nhanh

 

c) Vi sinh vật thích ứng nhanh với điều kiện môi trường

 

d) Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng tự dưỡng

 

e) Phạm vi phân bố của vi sinh vật rất rộng

 

g) Vi sinh vật chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt

 

Xem lời giải

Bài tập 17. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ (...) được đánh số trong các câu sau:

Các nhà khoa học nghi ngờ trong một mẫu đất có một loại vi sinh vật có khả năng kháng sinh. Để bắt đầu nghiên cứu, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp (1) … để tách vi sinh vật có trong đất thành các (2) … mọc riêng rẽ trên môi trường thạch mà chúng ta có thể quan sát được bằng mắt thường. Sau đó, vi sinh vật được (3) …trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để thực hiện các nghiên cứu tiếp theo.

Xem lời giải

Bài tập 18. Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Nhuộm đơn.             B. Soi tươi.            C. Nhuộm Gram.             D. Nhuộm kép.

Xem lời giải

Bài tập 19. Sắp xếp các bước trong quy trình nhuộm Gram dưới đây theo đúng trình tự và chú thích vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương vào hình.

Sắp xếp các bước trong quy trình nhuộm Gram dưới đây theo đúng trình tự và chú thích vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương vào hình

Xem lời giải

Bài tập 20. Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là 

A. quang dị dưỡng.            B. hoá dị dưỡng.            C. quang tự dưỡng.            D. hoá tự dưỡng.

Xem lời giải

Bài tập 21. Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng

A. ánh sáng làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon.

B. ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon.

C. N2 làm nguồn năng lượng CO2 làm nguồn carbon.

D. CO2 vừa là nguồn năng lượng vừa là nguồn carbon.

Xem lời giải

Bài tập 22. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?

A. 1               B. 2               C. 3               D. 4

Xem lời giải

Bài tập 23. Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào.           B. Lông và roi.           C. Lông nhung và pili.           D. Peptidoglycan.

Xem lời giải

Bài tập 24. Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?

A. Cố định đạm.         

B. Sinh sản phân đôi.         

C. Quang hợp.         

D. Sinh sản nảy chồi.

Xem lời giải

Bài tập 25. Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu vi sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?

A. 1.                B. 2.                C. 3.                 D. 4.

Xem lời giải

Bài tập 26. Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?

A. Nhập bào.

B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.

C. Vận chuyển qua các kênh màng.

D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.

Xem lời giải

Bài tập 27. Điền vào chỗ (...) trong câu sau:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về ….......... trong quần thể.

Xem lời giải

Bài tập 28. Ở một loài vi khuẩn, nếu bắt đầu nuôi 1300 tế bào thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 10400 tế bào. Tính thời gian thế hệ của loài vi khuẩn trên.

Xem lời giải

Bài tập 29. Môi trường nuôi cấy không liên tục là

A. Môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.

B. Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.

C. Môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

D. Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Xem lời giải

Bài tập 30. Môi trường nuôi cấy liên tục là

A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.

B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.

C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Xem lời giải

Bài tập 31. Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?

A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                      D. 4.

Xem lời giải

Bài tập 32. Tại sao ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể lại giảm?

Xem lời giải

Bài tập 33. Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào?

A. Parabol.                 B. Đối xứng.               

C. Chữ S.                   D. Chữ M.

Xem lời giải

Bài tập 34. Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào dưới đây?

A. Giữa pha lũy thừa. 

B. Cuối pha cân bằng.

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.

D. Đầu pha suy vong.

Xem lời giải

Bài tập 35. Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:

Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau

a) Đây là đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy nào?

b) Chú thích cho các pha được đánh số trên hình và nêu đặc điểm của mỗi pha.

Xem lời giải

Bài tập 36. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất?

A. Pha tiềm phát.           B. Pha lũy thừa.         

C. Pha cân bằng.           D. Pha suy vong.

Xem lời giải

Bài tập 37. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất?

A. Pha tiềm phát.         B. Pha lũy thừa.       

C. Pha cân bằng.         D. Pha suy vong.

Xem lời giải

Bài tập 38. Biện pháp ướp muối, ướp đường để bảo quản thực phẩm là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây dưới sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?

A. Chất dinh dưỡng.         B. Độ ẩm.       

C. Độ pH.                          D. Áp suất thẩm thấu.

Xem lời giải

Bài tập 39. Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?

A. Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng vi sinh vật.

B. Ướp muối, ướp đường thực phẩm.

C. Phơi khô, sấy khô thực phẩm.

D. Lên men.

Xem lời giải

Bài tập 40. Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là:

A. phân đôi.                         B. nảy chồi.                         

C. hình thành bào tử.          D. phân mảnh.

Xem lời giải

Bài tập 41. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (...) trong câu sau:

a) Vi sinh vật nhân sơ chỉ có thể phân đôi …..

b) Hình thức sinh sản phổ biến ở nấm là sinh sản bằng …..

Xem lời giải

Bài tập 42. Hình dạng của vi khuẩn được xác định bởi

A. plasmis.

B. thành tế bào.

C. khả năng hình thành bào tử.

D. bộ xương tế bào nằm trong tế bào chất.

Xem lời giải

Bài tập 43. Quá trình nào sau đây liên quan đến sự hợp tác trao đổi chất giữa các tế bào nhân sơ?

A. phân đôi.

B. hình thành nội bào tử.

C. hình thành màng sinh học.

D. quang tự dưỡng.

Xem lời giải

Bài tập 44. Quá trình quang hợp giải phóng O2 xảy ra ở

A. vi khuẩn lam.

B. Archaea.

C. vi khuẩn Gram dương.

D. vi khuẩn hóa tự dưỡng.

Xem lời giải

Bài tập 45. Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng các đặc điểm nào sau đây?

A. Đặc điểm hóa sinh, DNA, RNA.

B. Đặc điểm về hình thái tế bào.

C. Đặc điểm về hình thái khuẩn lạc.

D. Đặc điểm sinh sản.

Xem lời giải

Bài tập 46. Để sát khuẩn ngoài da, em cần sử dụng loại hóa chất nào sau đây?

A. Hợp chất phenol.               B. Hợp chất kim loại nặng.

C. Formaldehyde.                  D. Cồn iodine.

Xem lời giải

Bài tập 47. Phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải ở vi sinh vật vì quá trình này

A. giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật.

B. tạo ra các chất đơn giản để vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.

C. tạo ra đại phân tử hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển.

D. tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật.

Xem lời giải

Bài tập 48. Dựa vào chu trình N2 dưới đây, em hãy cho biết khẳng định nào sau đây là không đúng.

Dựa vào chu trình N2 dưới đây, em hãy cho biết khẳng định nào sau đây là không đúng

A. Vi khuẩn cố định đạm tồn tại trong các nốt sần ở rễ cây họ Đậu và trong đất.

B. Vi khuẩn phản nitrate hoá chuyển hoá nitrate (NO3-) thành khí nitrogen (N2).

C. Quá trình amoni hóa là quá trình ion amoni (NH4+) được giải phóng từ quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ.

D. Nitrate hóa là quá trình nitrite (NO2-) được chuyển thành ion amoni (NH4+).

Xem lời giải

Bài tập 49. Những sinh vật đầu tiên cung cấp khí oxygen cho bầu khí quyển là

A. vi khuẩn lam.

B. vi sinh vật quang dưỡng.

C. vi sinh vật kị khí.

D. vi sinh vật tự dưỡng.

Xem lời giải

Bài tập 50. Vi khuẩn tạo ra hai loại độc tố: nội độc tố và ngoại độc tố. Nội độc tố là …, còn ngoại độc tố là…

A. một phần của vi khuẩn; chất hoá học khuếch tán ra khỏi vi khuẩn.

B. được tiêm vào tế bào chủ; tiết ra trên bề mặt của tế bào chủ.

C. chất hoá học nhắm vào đường tiêu hoá của vật chủ; chất hoá học nhắm vào lớp bao phủ bên ngoài của vật chủ (ví dụ: da).

D. được giải phóng khi vi khuẩn còn sống; được giải phóng khi vi khuẩn chết.

Xem lời giải

Bài tập 51. Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh?

A. Do có cấu tạo phức tạp, tốc độ sinh sản nhanh.

B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hoá nhanh.

C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hoá vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hoá vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

Xem lời giải

Bài tập 52. Xác định tính đúng sau của các nhận định bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau:

Nhận định

Đúng/Sai

a) Nhờ hoạt động của lipase do vi khuẩn tiết ra, xác thực vật được chuyển thành các chất dinh dưỡng trong đất.

 

b) Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ.

 

c) Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình độc lập, không có mối quan hệ nào với nhau.

 

d) Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể phát triển mạnh mẽ.

 

Xem lời giải

Bài tập 53. Việc làm tương, nước chấm là ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trên nguồn cơ chất nào?

A. Lipid.                                B. Lactose.             

C. Polysaccharide.               D. Protein.

Xem lời giải

Bài tập 54. Những quá trình sản xuất nào sau đây là ứng dụng quá trình tổng hợp của vi sinh vật?

(1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào).

(2) Sản xuất rượu; tương; cà, dưa muối.

(3) Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,...).

(4) Sản xuất nem chua, nước mắm.

A. (1), (3).            B. (2), (3).             C. (1), (2).             D. (3), (4).

Xem lời giải

Bài tập 55. Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là trong dạ dày 4 túi của trâu bò và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzyme gì trong các enzyme sau?

A. Protease.            B. Lipase.            C. Cellulase.            D. Amylase.

Xem lời giải

Bài tập 56. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?

A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.

B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất.

C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.

D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới.

Xem lời giải

Bài tập 57. Cho các hiện tượg sau: rau cải có vị chua sau khi muối; quần áo bị mốc đen; bánh mì nở phồng khi nướng; thực phẩm bị mốc, thối; thùng rác bốc mùi khó chịu, vết thương mưng mủ, dịch sữa lỏng chuyển thành đặc, sữa chua có vị chua và mùi thơm dịu; hiện tượng nước thải trở nên trong và mất mùi khi qua các bể xử lý. Sắp xếp các hiện tượng trên vào đúng nhóm trong bảng sau:

Lợi ích của vi sinh vật

Tác hại của vi sinh vật

 

 

Xem lời giải

Bài tập 58. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.

B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người, vật nuôi và thực vật.

C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.

D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường.

Xem lời giải

Bài tập 59. Khẳng định nào dưới đây sai?

A. Một số vi sinh vật được dùng trong sản xuất bánh mì, rượu, bia, sữa chua, nước mắm,...

B. Vi khuẩn mang lại những lợi ích lớn về kinh tế.

C. Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lý nước thải trong công nghiệp.

D. Trong tự nhiên, vi sinh vật dị dưỡng tạo ra oxygen và chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác.

Xem lời giải

Bài tập 60. Xác định tính đúng sai của các nhận định dưới đây bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau:

Nhận định

Đúng/Sai

1. Tất cả các thành phần hay sản phẩm của vi sinh vật đều có thể được phân giải bằng một sinh vật nào đó.

 

2. Con người sử dụng các vi sinh vật có lợi trong việc tổng hợp một số đại phân tử thiết yếu.

 

3. Các vi sinh vật trong đất đã tham gia vào hai chu trình quyết định cho sự tồn tại của sự sống, đó là chu trình carbon và nitrogen.

 

4. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzyme cellulase tiêu hóa cellulose; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.

 

5. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp vitamin quan trọng cho động vật nhai lại.

 

6. Vi khuẩn làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm ải đất giúp cho cây trồng phát triển.

 

7. Con người sử dụng vi sinh vật trong sản xuất kháng sinh, vitamin, vaccine... trên quy mô nhỏ.

 

Xem lời giải

Bài tập 61. Hãy kể tên những thực phẩm được tạo ra nhờ hoạt động lên men của vi khuẩn lactic.

Xem lời giải

Bài tập 62. Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào?

A. Nấm.                                    B. Vi khuẩn Gram dương.

C. Xạ khuẩn.                            D. Vi khuẩn Gram âm.

Xem lời giải

Bài tập 63. Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong 

A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm.

B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì.

C. sản xuất sữa chua, dưa chu.

D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh.

Xem lời giải

Bài tập 64. Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?

  • (1) Bia.
  • (2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt.
  • (3) Phân đạm.
  • (4) Thuốc kháng sinh penicillin.
  • (5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella.
  • (6) Nước mắm.
  • (7) Trà sữa.
  • (8) Phân vi lượng.
  • (9) Phân vi sinh.
  • (10) Kem đánh răng.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).                   B. (1), (2), (7), (8), (9), (10).

C. (1), (2), (3), (4), (5), (10).                 D. (1), (2), (4), (5), (6), (9).

Xem lời giải

Bài tập 65. Trên thị trường thường gặp các loại bột giặt sinh học. Em hiểu chữ “sinh học” ở đây là gì và cơ chế tác dụng của loại bột giặt này là gì?

Xem lời giải

Bài tập 66. Enzyme được sử dụng trong kỹ thuật PCR phát hiện ung thư sớm và xác định vi sinh vật gây bệnh là:

A. enzyme Taq polymerase.                  B. enzyme lipase.

B. enzyme helicase.                              D. enzyme protease.

Xem lời giải

Bài tập 67. Lấy 5 ví dụ về tầm quan trọng của vi khuẩn và Archaea đối với các loài sinh vật khác.

Xem lời giải

Bài tập 68. Hãy dùng internet để tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs). Những bệnh phổ biến nào do vi khuẩn gây ra? Chọn một bệnh do vi khuẩn gây ra để tìm hiểu sâu hơn. Mô tả triệu chứng, cách thức lây truyền, phương thức điều trị và các biện pháp phòng ngừa bệnh đó.

Xem lời giải

Bài tập 69. Trước đây, các bác sĩ thường kê đơn có nhiều loại thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, bệnh nhân không phải lúc nào cũng dùng hết “liệu trình” sử dụng thuốc kháng sinh của họ. Việc này có ảnh hưởng như thế nào đến tình trạng kháng kháng sinh phổ biến hiện nay, đặc biệt là hiện tượng đa kháng thuốc xảy ra ở nhiều loại vi khuẩn gây bệnh?

Xem lời giải

Bài tập 70. Sau khi sử dụng kháng sinh phổ rộng kéo dài, nhiều người có hiện tượng đầy bụng, khó tiêu. Hãy giải thích hiện tượng này và đề xuất biện pháp khắc phục.

Xem lời giải

Bài tập 71. Em hãy trình bày ngắn gọn quá trình lên men lactic trong quá trình làm sữa chua.

Xem lời giải

Bài tập 72. Trên thực tế, dưa chua để lâu sẽ bị khú, vì sao?

Xem lời giải

Bài tập 73. Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải thích.

Xem lời giải

Bài tập 74. Nếu đựng siro quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. Vì sao?

Bài tập 74. nếu Đựng Siro quả (nước que Vì Sao?

Xem lời giải

Bài tập 75. Trong trồng trọt hiện nay, đặc biệt là trồng cây cảnh, người ta thường sử dụng phân vi sinh. Vậy phân vi sinh là gì? Cơ chế tác dụng của nó đối với đất trồng như thế nào? Nêu ưu, nhược điểm của phân bón vi sinh so với phân bón tổng hợp.

Xem lời giải

Bài tập 76. Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặn rau và phải dùng vật nặng nén chặt?

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập