Bài tập & Lời giải
Câu 6.1 Ở 25 °C, 250 gam nước có thể hoà tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25 °C
A. 32 gam/100 gam H2O. B. 36 gam/100 gam H2O.
C. 80 gam/100 gam H2O. D. 40 gam/100 gam H2O.
Xem lời giải
Câu 6.2 Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M là
A. 80 gam. B. 160 gam. C. 16 gam. D. 8 gam.
Xem lời giải
Câu 6.3 Rót 300 ml nước vào bình có chứa sẵn 200 ml sodium chloride 0,50 M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M. B. 0,10 M. C. 0,20 M. D. 0,30 M.
Xem lời giải
Câu 6.4 Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
B. Độ tan của chất 2 ở 70 °C gấp đôi ở 0 °C.
C. Ở 20 °C, độ tan của chất 1 gần gấp đôi chất 3.
D. Độ tan của chất 3 ở 60 °C lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20 °C.
Xem lời giải
Câu 6.5 Sử dụng từ ngữ thích hợp cho sẵn để điền vào chỗ ..... Mỗi từ ngữ có thể sử dụng một lần, nhiều hơn một lần hoặc không lần nào.
hoà tan bão hoà nước hỗn hợp nhiệt độ chất không tan
dung môi thể rắn chất tan bay hơi thể tích dung dịch
Dung dịch là ...(a)... lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Chất tan là chất ...(b)…. trong chất lỏng. Chất lỏng hoà tan chất tan được gọi là ...(c)... Chất tan và dung môi tạo thành ...(d)... Chất rắn không tan trong chất lỏng được gọi là ...(e)...
Độ tan của một chất rắn trong nước được đo bằng lượng chất rắn có trong 100 gam …(g)... Độ tan của một chất phụ thuộc vào ...(h)...
Xem lời giải
Câu 6.6 Đọc thông tin và lựa chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ … trong các câu sau:
Cách pha chế 50 ml dung dịch NaOH nồng độ 1 M: cân ...(1)... gam NaOH, cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 100 ml. Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ đến
...(2)... ml thì dừng lại, thu được ...(3)... ml dung dịch NaOH nồng độ ...(4)... M.
Xem lời giải
Câu 6.7 Để kiểm tra độ tan của một chất rắn chưa biết, một nhóm học sinh cho chất rắn đó vào 200 ml nước. Kết quả cho thấy độ tan của chất rắn thay đổi ở các nhiệt độ khác nhau của nước. Cụ thể như sau:
Nhiệt độ của nước (°C) | 25 | 30 | 45 | 55 | 65 | 70 | 75 |
Khối lượng chất rắn hoà tan (gam) | 17 | 20 | 32 | 40 | 46 | 49 | 52 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất rắn hoà tan và nhiệt độ của nước.
b) Dự đoán lượng chất rắn có thể bị hoà tan vào nước tại 35 °C và 80 °C.
c) Từ kết quả thu được ở trên, có thể rút ra được kết luận gì về độ tan của chất?
Xem lời giải
Câu 6.8 Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hoà ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 °C). Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/100 gam H2O.
Xem lời giải
Câu 6.9 Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid biết 250 ml dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4.
Xem lời giải
Câu 6.10 Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?
Xem lời giải
Câu 6.11 25 ml sodium hydroxide 0,20 M phản ứng vừa đủ với 10 ml hydrochloric acid theo phương trình hoá học: HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Xác định nồng độ mol của dung dịch acid.
Xem lời giải
Câu 6.12 Quan sát dụng cụ chứa dung dịch hydrochloric acid 0,01 M (hình 6.1).
Hình 6.1
a) Cho biết tên của dụng cụ thí nghiệm.
b) Xác định thể tích của dung dịch hydrochloric acid.
c) Tính số mol của hydrochloric acid trong dụng cụ trên.
Xem lời giải
Câu 6.13 Từ dung dịch NaCl 1 M, hãy trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M.