Bài tập & Lời giải
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.
(2) Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O$_{2}$ tiêu thụ từ đó tăng lượng O$_{2}$ được vận chuyển.
(3) Hồng cầu có màu đỏ giúp tăng khả năng kết hợp với O$_{2}$.
(4) Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu trong đó có một nửa là vận chuyển O$_{2}$, phần còn lại vận chuyển CO$_{2}$.
Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng là:
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (3), (4).
Xem lời giải
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương.
(2) Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là tiểu cầu.
(3) Tiểu cầu là tế bào có nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.
(4) Bạch cầu là tế bào không màu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thực bào và sinh kháng thể.
Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của máu là:
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).
Xem lời giải
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vòng tuần hoàn?
A. Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O$_{2}$, máu trong động mạch là máu nghèo O$_{2}$.
B. Máu giàu O$_{2}$ từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể; máu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ thể.
C. Sau khi thực hiện trao đổi chất ở mao mạch, máu nghèo O$_{2}$ từ mao mạch tập trung vào các tĩnh mạch nhỏ rồi đến tĩnh mạch lớn và đổ vào tĩnh mạch chủ rồi về tâm nhĩ phải.
D. Ở vòng tuần hoàn phổi, máu nghèo O$_{2}$ từ tâm thất phải lên động mạch phổi, thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi trở thành máu giàu O$_{2}$ theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Xem lời giải
Câu 5: Sơ đồ dưới đây thể hiện các hàng rào bảo vệ của cơ thể chống lại mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng).
Các thành phần (tế bào, cơ quan, chất tiết, cơ chế) là hàng rào bảo vệ cơ thể như: kháng thể, da, nước mắt, dịch vị, phản ứng viêm, nước bọt, bạch cầu, niêm mạc đường tiêu hoá, phản ứng sốt, chất nhầy đường hô hấp, thực bào. Hãy cho biết mỗi thành phần đó thuộc hàng rào bảo vệ thứ nhất hay thứ hai của cơ thể.
Xem lời giải
Câu 6: Vì sao tiêm vaccine giúp phòng bệnh?
Xem lời giải
Câu 7: Nêu tên kháng nguyên và kháng thể của mỗi loại nhóm máu A, B, AB, O.
Xem lời giải
Câu 8: Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti – A hoặc kháng thể anti – B được thể hiện trong bảng sau.
Anti |
Người 1 |
Người 2 |
Người 3 |
Người 4 |
A |
Không ngưng kết |
Ngưng kết |
Ngưng kết |
Không ngưng kết |
B |
Ngưng kết |
Ngưng kết |
Không ngưng kết |
Ngưng kết |
a) Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích.
b) Người 1 và người 2 có thể truyền máu cho những người nào trong những người ở trên? Giải thích.
Xem lời giải
Câu 9: Cho các mạch máu sau: động mạch phổi, động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới.
Hãy xếp các mạch máu trên vào cột tương ứng ở bảng dưới đây.
Tên vòng tuần hoàn |
Tên mạch máu |
Vòng tuần hoàn phổi |
|
Vòng tuần hoàn hệ thống |
|
Xem lời giải
Câu 10: Nối mỗi nguyên nhân gây bệnh với triệu chứng bệnh tương ứng.
Nguyên nhân |
|
Triệu chứng |
(1) Khẩu phần ăn thiếu sắt, acid folic, vitamin B12. |
a) Phá hủy tiểu cầu. |
|
(2) Muỗi anopheles truyền kí sinh trùng sốt rét. |
b) Xơ vữa động mạch. |
|
(3) Muỗi vằn truyền virus gây bệnh sốt xuất huyết. |
c) Phá huỷ hồng cầu. |
|
(4) Khẩu phần ăn nhiều chất béo và lối sống ít vận động. |
d) Thiếu hồng cầu. |