Bài 8.18: Trang 60 SBT hóa 11
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.
Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
Bài Làm:
Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2 Cu + 2H20
đồng(II) glixerat
Ta có: nCu(OH)2 = $\frac{1,96}{98}$ = 0,02 (mol)
Theo PTHH => nglyxerol = 2. nCu(OH)2 = 0,02.2 = 0,04 (mol)
8,12 g A có 0,04 mol glyxerol
=> 20,3 g A có: nglyxerol = \(\frac{{0,04.20,3}}{{8,12}} = 0,1(mol)\).
Gọi CT của ancol đơn chức trong A là : ROH (x mol)
Ta có: mA = mglyxerol + mROH = 0,1.92 + mROH = 20,3 (g)
=> mROH = 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
2C3H5(OH)3 + 6Na →2C3H5(ONa)3 + 3H2
0,1 mol 0,15mol
2R-OH + 2Na →2R-ONa + H2\( \uparrow \)
x mol 0,5x mol
Số mol H2 = \(0,15 + 0,5{\rm{x}} = \frac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225(mol) \Rightarrow x = 0,15\).
Khối lượng 1 mol R-OH : \(\frac{{11,1}}{{0,15}} = 74(g)\).
R-OH = 74 \( \Rightarrow \) R = 74 - 17 = 57 ; R là \( - {C_4}{H_9}\)
CTPT : \({C_4}{H_{10}}O\)
Các CTCT có thể có của ROH và tên là:
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - OH\) ( butan-1-ol )