Bài 8.16: Trang 60 SBT hóa 11
Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Bài Làm:
Anol no đơn chức mạch hở có CTPT dạng: CnH2n+1OH. Mà hỗn hợp M gồm 2 ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Đặt công thức của 2 ancol là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH\)
nO2 = $\frac{63,84}{22,4}$ = 2,85 (mol)
PTHH:
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH + \frac{{3\overline n }}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)
Theo phương trình :
1 mol ancol tác dụng với $\frac{{3\overline n }}{2}$ mol O2
? mol ancol tác dụng với 2,850 mol O2
=> Số mol ancol tác dụng là: $\frac{{2.2,85}}{{3\overline n }}$
Ta có: mancol = n.M = 35,6 = $\frac{{2.2,85}}{{3\overline n }}$. $14\overline n + 18$
=> 35,6. (3\overline n) = (14\overline n + 18). 2.2,85
=> $\overline n = 3,8$
Là hai ancol liên tiếp cùng dãy đồng đẳng => Hai ancol là \({C_3}{H_7}OH\) (x mol) và \({C_4}{H_9}OH\) (y mol)
mhh ancol = mC3H7OH + mC4H9OH = 60x + 74y = 35,6 (g) (1)
$\overline n = 3,8$ => $\frac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{x + y}} = 3,8$
=> - 0,8x + 0,2y = 0 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) => x = 0,1;y = 0,4
Phần trăm từng ancol trong hỗn hợp đầu là:
%m (C3H7OH hay C3HsO): \(\frac{{0,1.60}}{{35,6}}\). 100%= 16,85%.
%m (C4H9OH hay C4H10O): 100% - 16,85% = 83,15%.