A. Hoạt động cơ bản
1. Thực hiện các hoạt động
a. Lấy một cốc nước uống (hình 1) và một cốc sữa (hình 2)
b. Hãy ngửi và nếm xem nước có mùi gì, vị gì?
c. Quan sát, so sánh màu của nước với màu của sữa.
d. Lấy bảng 1 ở góc học tập và viết kết quả quan sát vào bảng 1:
| Nước | Sữa |
Vị (em nếm được) |
|
|
Mùi (em ngửi thấy) |
|
|
Màu (em nhìn thấy) |
|
|
Xem lời giải
2. Làm thí nghiệm
a. Đổ nước lên một tấm kính (hoặc nhựa, gỗ…) đặt nằm nghiêng trên một khay như hình 3 và nhận xét:
- Nước chảy như thế nào trên mặt kính?
- Xuống khay, nước chảy tiếp tục như thế nào?
b. Đặt chiếc khăn khô vào khay, đổ từ từ nước vào khăn. Hãy cho biết điều gì xảy ra với chiếc khăn
Xem lời giải
3. Thực hành và nhận xét
a. Chuẩn bị: Muối, đường, cát và 3 cốc nước, đánh dấu các cốc theo thứ tự 1, 2, 3 (hình 4)
b. Cho một chút đường vào cốc 1, một chút muối vào cốc 2, một chút cát vào cốc 3 rồi khuấy đều.
c. Chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
Xem lời giải
4. Đọc và viết
Viết vào vở các tính chất của nước
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Quan sát và thảo luận
a. Trong các hình từ 5 đến 8, con người sử dụng những tính chất nào của nước
b. Còn các hoạt động nào khác các hoạt động trong hình trên cũng sử dụng những tính chất của nước.
Xem lời giải
2. Thảo luận và hoàn thành bảng
Thảo luận và viết vào bảng ứng dụng từng tính chất của nước
Tính chất của nước | Ứng dụng trong thực tế |
Chảy từ cao xuống thấp | Ví dụ: Các mái nhà thường được làm nghiêng để nhanh thoát nước khi mưa |
Thấm qua một số vật |
|
Không thấm qua một số vật |
|
Hòa tan một số chất |
|