Giải GDQP- AN 11 bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC

Hướng dẫn giải bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC trang 44 sgk Giáo dục quốc phòng - An ninh lớp 11. Với cách giải chi tiết, cụ thể và dễ hiểu. Hi vọng, học sinh sẽ nắm được nội dung bài học tốt hơn, hiệu quả hơn.

A. PHẦN LÝ THUYẾT

I. Súng tiểu liên AK

  • Xuất xứ: do Liên Xô sản xuất đầu tiên
  • Tên: Atomat Kalashnicov (súng Kalashnicov tự động) còn gọi là súng AK 47, AK thường hay AK
  • Năm chế tạo: 1947
  • Kích cỡ 7,62 mm.

1. Tác dụng, tính năng chiến đấu

  • Loại: súng tự động nạp đạn
  • Loại đạn: kiểu 1943 do Liên bang Nga hoặc đạn kiểu 1956 do TQ và một số nước sản xuất
  • Tầm bắn ghi trên thước ngắm : 800m, AK cải tiến là 1000m.
  • Tầm bắn hiệu qủa: 400; hỏa lực tập trung: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù : 500m
  • Tầm bắn thẳng: Mục tiêu cao 0.5m là 350m, mục tiêu cao 1.5m là 525m
  • Tốc độ của đầu đạn: AK:710m/s; AK cải tiến:715m/s
  • Tốc độ bắn chiến đấu: phát một: 40phát/phút, liên thanh: 100phát/phút.
  • Trọng lượng của súng là 3,8kg, AKM : 3,1kg, AKMS : 3,3kg.
  • Hộp tiếp đạn chứa 30 viên nặng 0,5 kg

2. Cấu tạo của súng

3. Cấu tạo đạn K56

4. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn

  • Gạt  cần  định  cách bắn về vị trí bắn, kéo tay khéo BKN về sau, buông ra để lên đạn.
  • Bóp cò, búa đạp vào kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, đạn nổ đẩy đầu đạn vào nòng súng.
  • Khi  đầu đạn  qua lỗ trích  khí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi,  hất vỏ đạn ra ngoài.
  • Khi  bệ khoá nòng lùi hết cỡ, bộ phận  đẩy về giãn ra đẩy  bệ khoá nòng và  khoá nòng tiến, đưa  viên đạn tiếp theo vào buồng đạn.

5. Cách lắp và tháo đạn

a. Lắp đạn

b. Tháo đạn

  • Tay trái giữ hộp tiếp đạn, sống hộp tiếp đạn quay sang trái.
  • Tay phải dùng đầu ngón tay cái đẩy đáy vỏ đạn về trước, cứ như vạy cho đến khi hết đạn.

6. Tháo và lắp súng thông thường

a. Quy tắc chung tháo và lắp súng

  • Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo của súng.
  • Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ. Trước khi tháo phải chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng, phương tiện cần thiết.
  • Trước khi tháo, lắp phải khám súng.                   
  • Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng động tác, gặp vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.

b. Thứ tự động tác tháo và lắp

* Tháo súng:

  • Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra súng
  • Bước 2: Tháo ống phụ tùng
  • Bước 3: Tháo thông nòng.
  • Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
  • Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
  • Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay.

* Lắp súng:

  • Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
  • Bước 2: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
  • Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
  • Bước 5: Lắp thông nòng súng.
  • Bước 6: Lắp ống phụ tùng.
  • Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn

II. Súng trường CKC

1. Tác dụng, tính năng chiến đấu

Tác dụng: để tiêu diệt sinh lực địch

Tính năng: chỉ bắn được phát 1 và có lê để đánh gần:

  • Tầm bắn của súng :
    • Tầm bắn ghi trên thước ngắm 1000m.
    • Tầm bắn thẳng (mục tiêu cao 0,5m: 350m, mục tiêu cao 1.5 m :525m)
  • Lực Tầm bắn hiệu quả: 400 m. Hỏa lực tập trung 800, Bắn máy bay và quân nhảy dù trong vòng 500m.
  • Tốc độ của đầu đạn: 735m/s.
  • Tốc độ bắn chiến đấu 35-40 phát /1phút.
  • Khối lượng của súng: 3,75kg. có đủ đạn 3,9 kg.
  • Súng sử dụng đạn kiểu 1943(đạn k56) với các loại đầu đạn khác nhau nhau như : đầu đạn thường, đạn vạch đường đạn xuyên cháy, đạn cháy.
  • Ở cự li 1500m đầu đạn còn đủ sức gây sát thương.

2. Cấu tạo của súng

3. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn

  • Mở khoá an toàn, lên đạn, bóp co, búa đập vào kim hỏa, đạn nổ.
  • Khi đầu đạn đi qua khâu truyền khí thuốc, một phần khí thuốc làm thoi đẩy bệ khóa nòng lùi, mở khóa nòng. Khóa nòng lùi kéo theo vỏ đạn hất ra ngoài.
  • Búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị ép lại.
  • Khi bệ khóa nòng, khóa nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về dãn ra làm cho bệ khóa nòng, khóa nòng tiến, đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng khóa nòng, búa ở thế giương, súng ở tư thế sẵn sàng bắn

4. Cách lắp và tháo đạn

a. Lắp đạn

Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải cầm viên đạn đặt viên đạn vào kẹp đạn sao cho gờ đáy vỏ đạn khớp gờ 2 thành kẹp. Sau đó lắp kẹp đạn vào súng

b. Tháo đạn:

Tay trái cầm kẹp đạn, tay phải lấy từng viên đạn ra khỏi kẹp đạn.

5. Tháo và lắp súng thông thường

a. Quy tắc chung tháp và lắp súng ( tương tự như súng AK)

b. Thứ tự động tác tháo và lắp súng

* Tháo súng:

  • Bước 1: Mở hộp tiếp đạn và kiểm tra súng.
  • Bước 2: Tháo ống phụ tùng.
  • Bước 3: Tháo thông nòng.
  • Bước 4 Tháo nắp hộp khóa nòng.
  • Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về.
  • Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 7: Tháo ốp lót tay và ống dẫn thoi.

* Lắp súng:

  • Bước 1: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên.
  • Bước 2: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng.
  • Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về.
  • Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng.
  • Bước 5: Lắp thông nòng.
  • Bước 6: Lắp ống phụ tùng.

III. Quy tắc sử dụng và bảo quản súng

  • Quy tắc sử dụng súng, đạn.
  • Quy tắc lau chùi bảo quản súng.

B. Bài tập & Lời giải

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  •  Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng tiểu liên AK

Xem lời giải

Câu 2: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  •  Nêu tác dụng tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng trường CKC. Hãy so sánh tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK và súng trường CKC.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

Nêu quy tắc tháo và lắp súng. Tại sao trước khi tháo súng phải khám súng, động tác phải đúng thứ tự?

Xem lời giải

Câu 4: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  • Nêu các bước và thực hành tháo lắp, lắp thông thường súng tiểu liên AK và súng trường CKC.

Xem lời giải

Câu 5: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  • Nêu các quy tắc giữ gìn, bảo quản súng đạn 

Xem lời giải

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.