Nêu tác dụng tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng trường CKC. Hãy so sánh tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK và súng trường CKC.

Câu 2: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  •  Nêu tác dụng tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng trường CKC. Hãy so sánh tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK và súng trường CKC.

Bài Làm:

Tác dụng tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng trường CKC:

Tác dụng: để tiêu diệt sinh lực địch

Tính năng: chỉ bắn được phát 1 và có lê để đánh gần:

  • Tầm bắn của súng :
    • Tầm bắn ghi trên thước ngắm 1000m.
    • Tầm bắn thẳng (mục tiêu cao 0,5m: 350m, mục tiêu cao 1.5 m :525m)
  • Lực Tầm bắn hiệu quả: 400 m. Hỏa lực tập trung 800, Bắn máy bay và quân nhảy dù trong vòng 500m.
  • Tốc độ của đầu đạn: 735m/s.
  • Tốc độ bắn chiến đấu 35-40 phát /1phút.
  • Khối lượng của súng: 3,75kg. có đủ đạn 3,9 kg.
  • Súng sử dụng đạn kiểu 1943(đạn k56) với các loại đầu đạn khác nhau nhau như : đầu đạn thường, đạn vạch đường đạn xuyên cháy, đạn cháy.
  • Ở cự li 1500m đầu đạn còn đủ sức gây sát thương.

Cấu tạo:

  • Nòng súng.                 
  • Bộp phận ngắm                     
  • Hộp khoá nòng                               
  • Bệ khóa nòng.                                    
  • Khoá nòng.                                            
  • Bộ phận đẩy về.
  • Bộ phận cò.
  • Thoi đẩy, cần đẩy, lò xo cần đẩy.
  • Báng súng
  • Ống dẫn thoi và ốp lót tayvà nắp hộp khoá nòng.        
  • Hộp tiếp đạn.
  • Lê             .

So sánh tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK và súng trường CKC:

Giống nhau:đều dùng để tiêu diệt sinh lực địch, có thể trang bị cho từng người sử dụng.

Khác nhau:

Súng AK Súng CKC
  • Tầm bắn ghi trên thước ngắm : 800m, AK cải tiến là 1000m.
  • Tầm bắn hiệu qủa: 400; hỏa lực tập trung: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù : 500m
  • Tầm bắn thẳng: Mục tiêu cao 0.5m là 350m, mục tiêu cao 1.5m là 525m
  • Tốc độ của đầu đạn: AK:710m/s; AK cải tiến:715m/s
  • Tốc độ bắn chiến đấu: phát một: 40phát/phút, liên thanh: 100phát/phút.
  • Trọng lượng của súng là 3,8kg, AKM : 3,1kg, AKMS : 3,3kg.
  • Hộp tiếp đạn chứa 30 viên nặng 0,5 kg
  • Tầm bắn của súng :
    • Tầm bắn ghi trên thước ngắm 1000m.
    • Tầm bắn thẳng (mục tiêu cao 0,5m: 350m, mục tiêu cao 1.5 m :525m)
  • Lực Tầm bắn hiệu quả: 400 m. Hỏa lực tập trung 800, Bắn máy bay và quân nhảy dù trong vòng 500m.
  • Tốc độ của đầu đạn: 735m/s.
  • Tốc độ bắn chiến đấu 35-40 phát /1phút.
  • Khối lượng của súng: 3,75kg. có đủ đạn 3,9 kg.
  • Súng sử dụng đạn kiểu 1943(đạn k56) với các loại đầu đạn khác nhau nhau như : đầu đạn thường, đạn vạch đường đạn xuyên cháy, đạn cháy.
  • Ở cự li 1500m đầu đạn còn đủ sức gây sát thương.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải GDQP- AN 11 bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  •  Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng tiểu liên AK

Xem lời giải

Câu 3: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

Nêu quy tắc tháo và lắp súng. Tại sao trước khi tháo súng phải khám súng, động tác phải đúng thứ tự?

Xem lời giải

Câu 4: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  • Nêu các bước và thực hành tháo lắp, lắp thông thường súng tiểu liên AK và súng trường CKC.

Xem lời giải

Câu 5: Trang 74 sgk GDQP-AN lớp 11

  • Nêu các quy tắc giữ gìn, bảo quản súng đạn 

Xem lời giải

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.