Giải chủ đề 1 Phát huy truyền thống nhà trường

Giải chủ đề 1: Phát huy truyền thống nhà trường - Sách hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội quy của trường, lớp, quy định của cộng đồng và biện pháp thực hiện 

Câu 1. Tìm hiểu nội quy của trường, lớp, quy định của cộng đồng.

Câu 2. Thảo luận để xác định cách thực hiện tốt nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng.

Câu trả lời:

Câu 1. 

- Tìm hiểu nội quy của trường, lớp:

  • Quy tắc giao tiếp ứng xử:
    • Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. Khi đi ngang qua mặt thầy cô phải cúi đầu chào nghiêm trang, không giỡn cợt; khi đối trực diện với thầy cô thì thái độ, cử chỉ của học trò phải hoàn toàn lễ phép và cung kính.
    • Khi đươc hỏi hay trả lời quan tâm thứ bậc người trên dưới, dùng lời ngắn gọn, có dạ thưa, cảm ơn.
    • Khi làm phiền thầy cô, nhân viên nhà trường phải tỏ thái độ hối lỗi và có lời chân thành xin lỗi.
    • Khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy cô và ngược lại phải trân trọng, chân tình, giản dị, cởi mở, thân mật, không khách sáo hay dùng lời khó hiểu.
    • Xưng hô phải thân mật, cởi mở, trong sáng; không gọi nhau hay xưng hô bằng những từ như ông, bà, cha, mẹ. Không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ hoặc những đặc điểm xấu về tính nết hay các khiếm khuyết ngoại hình.
    • Trong chào hỏi, giới thiệu, bắt tay nhau phải thân thiện, biểu cảm sự kết nối, không thô thiển, cọc cằn, không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh.
    • Khi thăm hỏi, giúp đỡ bạn phải chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau; không xa lánh coi thường bạn bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng phải chân tình, vui vẻ, không gây khó xử cho bạn.
    • Trong quan hệ bạn bè không kỳ thị, phân biệt tôn giáo, nghề nghiệp hay giàu nghèo của gia đình.
    • Trong đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè phải chân thành, thẳng thắn, cởi mở, không cãi vã, chê bai, xúc phạm, nói tục, chửi thề, nhổ nước bọt trước mặt bạn… Biết lắng nghe tích cực và phản hồi ý kiến xây dựng khi thảo luận hay tranh luận.
    • Quan hệ bạn bè khác giới phải đảm bảo thái độ lịch sự, nhã nhặn, tôn trọng, không bối rối. Là phái nam đối diện với phái nữ cần thể hiện tính ga – lăng, sẵn sàng giúp đỡ và nhường nhịn bạn gái.
  • Quy định trong học tập:
    • Đi học đúng giờ (Có mặt ở trường trước 15 phút khi buổi học bắt đầu), nghỉ học phải có lý do, phải có giấy xin phép được phụ huynh hoặc của giáo viên chủ nhiệm ký xác nhận.
    • Học sinh phải có mặt trong lớp sau khi kết thúc hiệu lệnh báo hiệu bắt đầu tiết học. Trường hợp lớp chưa có giáo viên phải giữ trật tự, Lớp trưởng hoặc Bí thư lên báo cáo với Ban giám hiệu hoặc với thầy cô giáo giám thị.
    • Ngồi trong lớp:
      • Trật tự,chú ý nghe giảng, có ý thức tham gia xây dựng bài.
      • Không được nói chuyện riêng, làm việc riêng, nói leo và ăn quà trong lớp. Chỉ được phát biểu hoặc trình bày ý kiến khi giáo viên cho phép.
      • Trong giờ học không được phép ra ngoài. Những trường hợp bất khả kháng chỉ được ra ngoài khi được sự đồng ý của giáo viên đang đứng lớp.
      • Trung thực trong tất cả các bài kiểm tra của trường, lớp.
      • Ngồi theo đúng sơ đồ lớp hay sự hướng dẫn của thầy cô giáo bộ môn cho phù hợp với nội dung bài dạy.
  • Quy định về trang phục:
    • Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc. Đeo bảng tên, huy hiệu đoàn (Nếu là đoàn viên), trước khi đến trường. Mặc đúng đồng phục theo qui định của nhà trường. Đi giầy (nếu trời mưa đi dép có quai hậu), cấm đi các loại dép trái qui định.
    • Cấm nhuộm tóc, để tóc quá dài hoặc quá ngắn, để tóc không đúng với tư cách người học sinh. Cấm tô vẽ, sơn sửa móng tay, móng chân, viết vẽ lên quần áo, các trang thiết bị học tập. Cấm viết, vẽ lên tường, bàn ghế học sinh và giáo viên.
  • Quy định về bảo vệ tài sản môi trường:
    • Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
    • Cấm đứng,ngồi trên lan can, bàn ghế giáo viên và học sinh.
    • Cấm mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường. Trong trường hợp được phép phải có giấy xác nhận, đồng ý của nhà trường.

- Những quy định của cộng đồng nơi em sống:

  • Quy định về ứng xử văn hóa nơi cộng cộng:
    • Nên làm:
      • Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
      • Tôn trọng không gian chung của cộng đồng.
      • Ứng xử lịch thiệp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực.
      • Trang phục lịch sự, phù hợp hoàn cảnh, chuẩn mực xã hội.
      • Quan tâm, nhường nhịn, giúp đỡ người khuyết tật, phụ nữ có thai, người già, trẻ em.
      • Đấu tranh, bảo vệ lẽ phải, người yếu thế; phê phán hành vi sai trái.
      • Tôn trọng, bảo vệ cảnh quan môi trường.
  • Không nên làm:
    • Vi phạm nội quy, quy tắc nơi công cộng.
    • Nói to, gây ồn ào, mất trật tự.
    • Kích động, đe dọa, sử dụng bạo lực.
    • Nói tục, chửi bậy; xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác.
    • Hút thuốc, khạc nhổ, phóng uế tùy tiện.
    • Xả rác thải, chất thải trái nơi quy định.
    • Phá cây xanh, hoa, cỏ, xâm hại cảnh quan.
    • Tự tiện sử dụng không gian, phương tiện, công trình công cộng vào mục đích cá nhân, không đúng quy định.
    • Viết bậy, bôi bẩn lên các công trình công cộng.
    • Thả rông vật nuôi gây nguy hiểm, làm mất vệ sinh nơi công cộng.
  • Quy định về tham gia hoạt động phong trào chung được tổ chức trong cộng đồng:
    • Tham gia bảo vệ, đóng góp, phát huy giá trị công trình.
    • Giữ gìn trật tự, vệ sinh không gian chung.
    • Mặc trang phục phù hợp.
    • Thể hiện tình cảm đúng mực.
    • Tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

Câu 2. Cách thực hiện tốt nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng:

  • Biện pháp của tập thể lớp:
    • Xây dựng tiêu chí thi đua.
    • Theo dõi việc thực hiện nội quy cá nhân.
  • Biện pháp của cá nhân:
    • Tuân thủ nội quy.
    • Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
    • Tích cực tham gia hoạt động được giao.
    • Xác định cách khắc phục những điểm yếu.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu truyền thống nhà trường

Câu 1. Tìm hiểu và chia sẻ về truyền thống nhà trường.

Câu 2. Chia sẻ về những việc em nên làm để phát huy truyền thống của trường em.

Câu trả lời:

Câu 1. Truyền thống nhà trường:

  • Truyền thống dạy tốt, học tốt.
  • Truyền thống hoạt động của Đoàn thanh niên, phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao.
  • Truyền thống tương thân tương ái – Uống nước nhớ nguồn.
  • Truyền thống tham gia các hoạt động thiện nguyện, tình nguyện, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, gia đình khó khăn tạo địa phương,...
  • Truyền thống noi gương, học tập những tấm gương thầy cô, học sinh hoạt động nghiên cứu khoa học tích cực, nghiêm túc.

Câu 2. Những việc em nên làm để phát huy truyền thống của trường em:

  • Đọc, tham khảo, tìm hiểu về truyền thống nhà trường trên website, tập san giới thiệu về trường học.
  • Tham gia các hội thi, hội diễn theo chủ đề.
  • Tham gia vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề.
  • Tham gia vào khóa học giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh như: Ứng xử văn hóa, thân thiện, lành mạnh, chủ động học tập, nghiên cứu khoa học, thường xuyên đọc sách, trau dồi kiến thức.
  • Tham gia các chuyên mục sinh hoạt đầu tuần, mít tinh kỷ niệm, gặp mặt truyền thống, các cuộc thi tìm hiểu kiến thức,...
  • Tham gia vào các phong trào “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” và các hoạt động kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27-7),…
  • Tham gia thăm hỏi, tặng quà và giúp đỡ các gia đình chính sách, các gia đình thương binh, liệt sĩ, các Mẹ Việt Nam Anh hùng; tham gia tu sửa, làm sạch nghĩa trang liệt sĩ; Lễ thắp nến tri ân các Anh hùng liệt sĩ...
  • Sống và học tập theo tấm gương thầy cô, học sinh hoạt động nghiên cứu khoa học tích cực, nghiêm túc.

Bài tập & Lời giải

HOẠT ĐỘNG 3: Thực hiện nội quy trường, lớp và quy định của cộng đồng

Câu 1. Chia sẻ những việc làm tốt, chưa tốt trong việc thực hiện nội quy trường lớp và quy định của cộng đồng.

Câu 2. Xác định nguyên nhân trong việc thực hiện chưa tốt nội quy trường, lớp và đề xuất biện pháp khắc phục.

Câu 3. Xác định nguyên nhân trong việc thực hiện chưa tốt quy định của cộng đồng và đề xuất biện pháp khắc phục. 

Xem lời giải

HOẠT ĐỘNG 4: Giáo dục truyền thống nhà trường

Câu 1. Lựa chọn một truyền thống nổi bật của nhà trường để lập kế hoạch tổ chức giáo dục.

Câu 2. Chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường.

Câu 3. Đánh giá ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường.

Xem lời giải

HOẠT ĐỘNG 5: Thực hiện một số biện pháp thu hút các bạn vào hoạt động chung

Câu 1. Thảo luận một số biện pháp thu hút các bạn vào hoạt động chung

Câu 2. Lựa chọn các biện pháp phù hợp để thu hút bạn vào hoạt động chung trong tình huống sau đây: Lớp được phân công chủ đề văn nghệ cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ, một số bạn có khả năng văn nghệ nhưng không muốn tham gia. 

Câu 3. Thảo luận về một số hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đoàn thanh niên để lựa chọn các biện pháp thu hút các bạn vào hoạt động chung.

Câu 4. Thảo luận lựa chọn biện pháp thu hút các bạn trong địa bàn dân cư cùng tham gia hoạt động do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh địa phương tổ chức.

Xem lời giải

HOẠT ĐỘNG 6: Xây dựng và thực hiện kế hoạch tự rèn luyện bản thân để thực hiện tốt các quy định chung

Câu 1. Xác định những điều cản trở em thực hiện tốt những nội quy, quy định của nhà trường, lớp, cộng đồng để lập và thực hiện kế hoạch.

Câu 2. Chia sẻ kết quả thực hiện.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập