Giải bài tập 2.19 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

B. BÀI TẬP

Bài tập 2.19 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

a, $x^{2}+12x+36$ tại x = −1006

b, $x^{3}-9x^{2}+27x-27$ tại x = 103

Bài Làm:

a, $x^{2}+12x+36$ = $x^{2}+2.x.6+6^{2}$ = $(x+6)^{2}$

Tại x = −1006 ta có $x^{2}+12x+36$ = 1000000

b, $x^{3}-9x^{2}+27x-27$ = $x^{3}-3.x^{2}.3+3.x.3^{2}-3^{3}=(x-3)^{3}$

Tại x = 103 ta có $x^{3}-9x^{2}+27x-27$ = 1000000

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Toán 8 Kết nối bài Bài tập cuối chương II

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

Câu 1 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Trong các đẳng thức sau, cái nào là hằng đẳng thức?

A. a(a + 1) = a + 1.

B. $a^{2}-1=a$

C. $(a+b)(a-b)=a^{2}+b^{2}$

D. $(a+1)(a+2)=a^{2}+3a+2$

Xem lời giải

Câu 2 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Đa thức $x^{3}-8$ được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x − 2 và $x^{2}-2x-4$

B. x − 2 và $x^{2}+2x-4$

C. x − 2 và $x^{2}+2x+4$

D. x − 2 và $x^{2}-2x+4$

Xem lời giải

Câu 3 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Biểu thức $x^{2}+x+\frac{1}{4}$ iết được dưới dạng bình phương của một tổng là

A. $(x+(-\frac{1}{2}))^{2}$

B. $(x+\frac{1}{2})^{2}$

C. $(2x+\frac{1}{2})^{2}$

D. $(\frac{1}{2}x+1)^{2}$

Xem lời giải

Câu 4 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $(A-B)(A^{2}-AB+B^{2})=A^{3}-B^{3}$

B. $(A+B)(A^{2}+AB+B^{2})=A^{3}+B^{3}$

C. $(A+B)(A^{2}-AB+B^{2})=A^{3}-B^{3}$

D. $(A+B)(A^{2}-AB+B^{2})=A^{3}+B^{3}$

Xem lời giải

Câu 5 trang 29 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Rút gọn biểu thức (x + 1)(x − 1) − (x + 2)(x − 2) ta được

A. 5

B. 4

C. 3

D. -3

Xem lời giải

Bài tập 2.20 trang 30 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

a, $(x+1)^{3}-(x-1)^{3}-6x^{2}$

b, $(2x-3)^{2}+(2x+3)^{2}-2(2x-3)(2x+3)$

c, $(x-3)(x^{2}+3x+9)-(x+2)(x^{2}-2x+4)$

Xem lời giải

Bài tập 2.21 trang 30 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Không cần tính, hãy so sánh số A với số B trong các trường hợp sau:

a) A = 2021 . 2023 và B = $2022^{2}$

b) A = 2021 . 2025 và B = $2023^{2}$

Xem lời giải

Bài tập 2.22 trang 30 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a, $x^{3}-y^{3}+2x-2y$

b, $x^{2}+8xy+16y^{2}-4z^{2}$

Xem lời giải

Bài tập 2.23 trang 30 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a, $x^{2}-3x+2$

b, $x^{2}+7x+6$

Xem lời giải

Bài tập 2.24 trang 30 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Từ một miếng bìa có dạng hình tròn (H.2.4) với bán kính R (cm), người ta khoét một hình tròn ở giữa có bán kính r (cm), r < R.

a) Viết công thức tính diện tích phần còn lại của miếng bìa.

b) Tính diện tích phần còn lại của miếng bìa biết tổng hai bán kính là 10 cm và hiệu hai bán kính là 3 cm

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.