Giải bài tập 2 trang 53 sách TBĐ địa lí 12

Bài tập 2: Trang 53 - sách TBĐ địa lí 12

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu dưới đây:

Cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo ngành vận tải của nước ta năm 2008%

  Tổng cộng Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển Đường không

Vận chuyển

Luân chuyển

100,0

100,0

1,3

2,4

69,8

16,2

20,4

14,4

8,48

66,8

0,02

0,2

  • Nhận xét về cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2008?
  • Giải thích vì sao ngành vận tải đường biển lại chiếm tới 3/4 khối lượng hàng hóa luân chuyển của cả nước?

Bài Làm:

Nhận xét:

Cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2008 có sự khác nhau giữa vận chuyển và luân chuyển.

Vận chuyển:

  • Đường ô tô chiếm tỉ trọng lớn nhất với 69,8% và là loại hình vận tải chủ lực đóng vai trò quan trọng
  • Đường sông chiếm tỉ trọng cao thứ hai với 20,4% tiếp đó là đường biển với 8,48%.
  • Đường sắt và đường không chiếm tỉ trọng rất nhỏ chỉ chiếm lần lượt là 1,3% và 0,02%.

Luân chuyển:

  • Đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất với 66,8% và đóng vai trò quan trọng nhất
  • Đường ô tô và đường sông chiếm tỉ trọng tương đối bằng nhau, lần lượt là 16,2% và 14,4%.
  • Đường sắt và đường không chiếm tỉ trọng rất nhỏ và không đáng kể (đường sắt 2,4% và đường không 0,2%).

Giải thích:

Ngành vận tải đường biển lại chiếm tới 3/4 khối lượng hàng hóa luân chuyển của cả nước là vì: Đây là loại hình giao thông có thể vận chuyển hàng chục tấn hàng hóa di chuyển trên biển từ nước này sang nước khác. Đây cũng là đường giao thông chủ yếu của nước ta trong việc xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải TBĐ địa 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Bài tập 1: Trang 53 - sách TBĐ địa lí 12

Điền vào lược đồ Giao thông tên của một vài tuyến quốc lộ, sân bay quốc tế và cảng sau đây:

  • Quốc lộ: 1,2,5,6,9,14,20 (ghi số đường vào các ô trống trên lược đồ)
  • Sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nắng.
  • Cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh, Sài Gòn, Cần Thơ.

Xem lời giải

Bài tập 3: Trang 54 - sách TBĐ địa lí 12

Căn cứ vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ kết hợp giữa đường và cột thể hiện tình hình phát triển mạng lưới điện thoại của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005.

Số thuê bao điện thoại của nước ta

Xem lời giải

Bài tập 4: Trang 54 - sách TBĐ địa lí 12

Từ bảng số liệu ở trên, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng số thuê bao điện thoại nói chung và số thuê bao cố định, di động nói riêng:

  • Tính tốc độ tăng trưởng và điền vào bảng dưới:

Tốc độ tăng trưởng các loại thuê bao di điện thoại (%)

NămTổng sốCố địnhDi động
1995100100100
2000   
2004   
2005   
  • Nhận xét:......................

Xem lời giải

Xem thêm các bài Tập bản đồ địa lí 12, hay khác:

Xem thêm các bài Tập bản đồ địa lí 12 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.

Địa lí tự nhiên

Địa lí kinh tế

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.