Bài tập 1: Trang 44 - sách TBĐ địa lí 12
Cho bảng số liệu dưới đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ba nhóm ngành của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Công nghiệp khai thác | Công nghiệp chế biến | Sản xuất, phân phối điện khí đốt và nước |
1996 2008 |
149.432 (100%) 1.910.007 (100%) |
20.688 (....) 187.610 (....) |
119.438 (......) 1.633.896 (.....) |
9.306 (......) 88.501 (......) |
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta và cơ cấu của nó phân theo 3 nhóm ngành năm 1996 và năm 2008 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
- Do câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ: thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 1996 và năm 2008 phải vẽ 2 vòng tròn có bán kính khác nhau. Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là: 3,6
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo các nhóm ngành của nước ta trong giai đoạn 1996 - 2008?
Bài Làm:
Xử lí bảng số liệu:
Năm | Tổng số | Công nghiệp khai thác | Công nghiệp chế biến | Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước |
1996 2008 |
100 % 100 % |
14% 10% |
80% 85% |
6% 5% |
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo các nhóm ngành:
Dựa vào biểu đồ ta thấy, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo các nhóm ngành của nước ta có sự thay đổi nhẹ trong giai đoạn 1996 - 2008, cụ thể là:
- Ngành công nghiệp khai thác giảm khá nhanh từ 14% xuống 10%.
- Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước cũng có xu hướng giảm từ 6% xuống 5%.
- Công nghiệp chế biến đóng vai trò chủ đạo và tiếp tục tăng len từ 80% lên 85%.