A. Hoạt động cơ bản
1. Thi vẽ trang trí phong bì thư
Xem lời giải
2. Tìm hiểu cách viết một bức thư Dựa vào bài tập đọc Thư thăm bạn, trả lời các câu hỏi sau:
(1) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? -> Người ta viết thư đế làm gì?
(2) Đầu thư, bạn Lương viết gì? -> Một bức thư thường mở đầu như thế nào?
(3) Bạn Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào. Lương thông báo những tin gì cho Hồng? -> Một bức thư thường có những nội dung gì?
(4) Bạn Lương kết thúc bức thư như thế nào? -> Một bức thư thường kết thúc như thế nào?
Xem lời giải
3. Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
Gợi ý:
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Mục đích viết thư là gì?
- Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
- Cần hỏi thăm bạn những gì?
- Em có kể cho bạn nghe những gì về trường, lớp mình?
- Em chúc và hứa hẹn với bạn điều gì?
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Thi tìm nhanh các từ và viết vào bảng:
a. Chứa tiếng hiền
b. Chứa tiếng ác
Từ chứa tiếng hiền | Từ chứa tiếng ác |
M: dịu hiền, hiền lành | M: hung ác, ác nghiệt |
Xem lời giải
2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
(Cột có dấu + để ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết. Cột có dấu - để ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết.)
+ | - | |
Nhân hậu | M. Nhân từ, ... | M. Độc ác, ... |
Đoàn kết | M. Đùm bọc, ... | M. Chia rẽ, ... |
Xem lời giải
3. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn (đất, cọp, Bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống đế hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
a. Hiền như ...
b. Lành như ...
c. Dữ như ...
d. Thương nhau như ...
Xem lời giải
4. Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào?
a. Môi hở răng lạnh
b. Máu chảy ruột mềm
c. Nhường cơm sẻ áo
d. Lá lành đùm lá rách
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Viết một bức thư thăm hỏi một người thân ở xa?