Giải bài 23 trang 53 sbt toán 9 tập 2: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Bài 23: trang 53 sbt Toán 9 tập 2

Cho phương trình \({1 \over 2}{x^2} - 2x + 1 = 0\)

a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 2}{x^2}\) và \(y = 2x - 1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Dùng đồ thị tìm giá trị gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

b) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu a.

Bài Làm:

a) Vẽ đồ thị \(y = {1 \over 2}{x^2}\)

x

-2

-1

0

1

2

\(y = {1 \over 2}{x^2}\)

2

$ \frac{1}{2}$

0

 $ \frac{1}{2}$

2

Vẽ đồ thị $y = 2x – 1$

Cho $x = 0 \Rightarrow  y = -1\Rightarrow (0; -1)$

Cho $y = 0\Rightarrow  = \frac{1}{2} \Rightarrow  \left ( \frac{1}{2} ; 0 \right )$

Dựa vào đồ thị, ta thấy \({x_1} \approx 0,60;{x_2} \approx 3,40\)

b) \({1 \over 2}{x^2} - 2x + 1 = 0\)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 2 = 0 \)

\(\Delta = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.1.2 = 16 - 8 = 8 > 0 \)

\(\sqrt \Delta = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \)

\({x_1} = {{4 + 2\sqrt 2 } \over {2.1}} = 2 + \sqrt 2 \approx 3,41 \)

\({x_2} = {{4 - 2\sqrt 2 } \over {2.1}} = 2 - \sqrt 2 \approx 0,59  \)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sbt toán 9 tập 2 bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Trang 53

Bài 20: trang 53 sbt Toán 9 tập 2

Xác định các hệ số a, b, c; tính biệt thức ∆ rồi tìm nghiệm của các phương trình:

a) \(2{x^2} - 5x + 1 = 0\)

b) \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\)

c) \(5{x^2} - x + 2 = 0\)

d) \( - 3{x^2} + 2x + 8 = 0\)

Xem lời giải

Bài 21: trang 53 sbt Toán 9 tập 2

Xác định các hệ số a, b, c rồi giải phương trình:

a) \(2{x^2} - 2\sqrt 2 x + 1 = 0\)

b) \(2{x^2} - \left( {1 - 2\sqrt 2 } \right)x - \sqrt 2  = 0\)

c) \({1 \over 3}{x^2} - 2x - {2 \over 3} = 0\)

d) \(3{x^2} + 7,9x + 3,36 = 0\)

Xem lời giải

Bài 22: trang 53 sbt Toán 9 tập 2

Giải phương trình bằng đồ thị.

Cho phương trình \(2{x^2} + x - 3 = 0\)

a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số: \(y = 2{x^2},y =  - x + 3\) trong cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình đã cho.

c) Giải phương trình đã cho công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.

Xem lời giải

Bài 24: trang 54 sbt Toán 9 tập 2

Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép:

a) \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2 = 0\)

b) \(3{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 4 = 0\)

Xem lời giải

Bài 25: trang 54 sbt Toán 9 tập 2

Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm; tính nghiệm của phương trình theo m:

a) \(m{x^2} + \left( {2x - 1} \right)x + m + 2 = 0\)

b) \(2{x^2} - \left( {4m + 3} \right)x + 2{m^2} - 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài 26: trang 54 sbt Toán 9 tập 2

Vì sao khi phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có các hệ số a và c trái dấu thì nó có nghiệm?

Áp dụng. Không tính ∆, hãy giải thích vì sao mỗi phương trình sau có nghiệm:

a) \(3{x^2} - x - 8 = 0\)

b) \(2004{x^2} + 2x - 1185\sqrt 5  = 0\)

c) \(3\sqrt 2 {x^2} + \left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2  - \sqrt 3  = 0\)

d) \(2010{x^2} + 5x - {m^2} = 0\)

Xem lời giải

Bài tập bổ sung

Bài 4.1: trang 54 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được:

a) \(4{x^2} - 9 = 0\)

b) \(5{x^2} + 20 = 0\)

c) \(2{x^2} - 2 + \sqrt 3  = 0\)

d) \(3{x^2} - 12 + \sqrt {145}  = 0\)

Xem lời giải

Bài 4.2: trang 54 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được:

a) \(5{x^2} - 3x = 0\)

b) \(3\sqrt 5 {x^2} + 6x = 0\)

c) \(2{x^2} + 7x = 0\)

d) \(2{x^2} - \sqrt 2 x = 0\)

Xem lời giải

Bài 4.3: trang 54 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({x^2} = 14 - 5x\)

b) \(3{x^2} + 5x = {x^2} + 7x - 2\)

c) \({\left( {x + 2} \right)^2} = 3131 - 2x\)

d) \({{{{\left( {x + 3} \right)}^2}} \over 5} + 1 = {{{{\left( {3x - 1} \right)}^2}} \over 5} + {{x\left( {2x - 3} \right)} \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 4.4: trang 55 sbt Toán 9 tập 2

Chứng minh rằng nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = x(a \ne 0)\) vô nghiệm thì phương trình \(a{\left( {a{x^2} + bx + c} \right)^2} + b\left( {a{x^2} + bx + c} \right) + c = x\) cũng vô nghiệm.

Xem lời giải