Giải bài 23 Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Giải bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Sách tin học 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Khởi động

Trong bài trước chúng ta đã biết cách dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách. Vậy Python có những lệnh nào dùng để:

 - Xóa nhanh một danh sách?

 - Chèn thêm phần tử vào đầu hay giữa danh sách?

 - Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách hay không?

Hướng dẫn giải:

Để xóa toàn bộ danh sách dùng lệnh clear( ), để xóa phần tử có giá trị là value dùng lệnh remove(value).

Để chèn thêm phần tử, dùng lệnh insert.

Dùng toán tử in để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.

1. Duyệt danh sách với toán tử in

Câu 1. Giả sử A = ["0", "1", "01", "10"]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

a) 1 in A

b) "01" in A

Hướng dẫn giải:

a) False             b) True

Câu 2. Hãy giải thích ý nghĩa từ khóa in trong câu lệnh sau:

for i in range (10):

      <các lệnh>

Hướng dẫn giải:

Khi thực hiện lệnh này, i sẽ lần lượt nhận 10 giá trị đầu tiên của dãy.

Bài tập & Lời giải

2. Một số lệnh làm việc với danh sách

Câu 1. Khi nào thì lệnh A.append(1) và A.insert(0,1) có tác dụng giống nhau?

Câu 2. Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1, 4, 10, 0] và [1, 4, 10, 5, 0]. Lệnh đã dùng là gì?

Xem lời giải

Luyện tập

Câu 1. Cho dãy số [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]. Viết lệnh thực hiện:

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy.

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần.

Câu 2. Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:

  • Xóa đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.
  • Xóa đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử là số chẵn.

Xem lời giải

Vận dụng

Câu 1. Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.

Câu 2. Dãy số Fibonacci được xác định như sau:

$F_{0} = 0$

$F_{1} = 1$

$F_{n} = F_{n-1} + F_{n-2}$ (với $n\geq2$).

Viết chương trinh nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibobacci.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Tin học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Tin học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập