Bài 10 : Cho tập hợp A = {x | x > a}, B = {x | 1 < x < 2}. Để A ∪ (CℝB) = ℝ, điều kiện cần và đủ là
A. a ≤ 1;
B. a < 1;
C. a ≥ 2;
D. a > 2.
Bài Làm:
B. a < 1.
Bài 10 : Cho tập hợp A = {x | x > a}, B = {x | 1 < x < 2}. Để A ∪ (CℝB) = ℝ, điều kiện cần và đủ là
A. a ≤ 1;
B. a < 1;
C. a ≥ 2;
D. a > 2.
Bài Làm:
B. a < 1.
Trong: Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương I
Bài 2 : Biết rằng P ⇒ Q là mệnh đề đúng. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. P là điều kiện cần để có Q;
B. P là điều kiện đủ để có Q;
C. Q là điều kiện cần và đủ để có P;
D. Q là điều kiện đủ để có P.
Bài 3 : Cho số thực x. Mệnh đề nào sau đây là điều kiện đủ của “x > 1”?
A. x > 0;
B. x ≥ 1;
C. x < 1;
D. x ≥ 2.
Bài 4 : Mệnh đề nào sau đây sai?
(1) ∅ ∈ {0};
(2) {1} ⊂ {0; 1; 2};
(3) {0} = ∅;
(4) {0} ⊂ {x | x2 = x}.
A. (1) và (3);
B. (1) và (4);
C. (2) và (4);
D. (2) và (3).
Bài 5 : Cho tập hợp M = {x ∈ ℕ | x = 5 – m, m ∈ ℕ}. Số phần tử của tập hợp M bằng:
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 10.
Bài 6 : Tập hợp {y ∈ ℕ | y = 5 – x2, x ∈ ℕ} có bao nhiêu tập hợp con?
A. 3;
B. 4;
C. 8;
D. 16.
Bài 7 : Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}. Tập hợp A \ B bằng
A. {0; 1; 2};
B. {– 1};
C. {– 2; – 1};
D. {– 2}.
Bài 8 : Cho các tập hợp A = {– 1; 0; 1; 2}, B = {x | x – 1 ≥ 0}. Tập hợp A \ B bằng
A. {2};
B. {– 1; 0; 1};
C. {1; 2};
D. {– 1; 0}.
Bài 9 : Cho A = {x | x là hình bình hành}, B = {x | x là hình chữ nhật}, C = {x | x là hình thoi}, D = {x | x là hình vuông}. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. B ∩ C = D;
B. C ∩ D = D;
C. B ∪ C = D;
D. B ∩ D = D.
Bài 1 : Cho ba tập hợp A, B, C thỏa mãn A ⊂ C, B ⊂ C và A ∩ B = ∅. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.
a) Nếu x ∈ A thì x ∈ C;
b) x ∈ A là điều kiện cần để x ∈ C;
c) x ∈ B là điều kiện đủ để x ∈ C;
d) Nếu x ∈ A thì x ∉ B;
e) x ∈ B là điều kiện đủ để x ∉ A.
Bài 2 : Cho tập hợp A = {1; 2}. Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn A ∪ B = {1; 2; 3}.
Bài 3 : Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}. Tìm tất cả các tập hợp M thỏa mãn M ⊂ A và M ∩ B = ∅.
Bài 4 : Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng bàn và 10 người không thích môn nào trong hai môn thể thao này.
a) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích cả hai môn trên?
b) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn?
Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.