III. Chăm sóc cho gà
1. Giai đoạn từ khi gà mới nở đến một tháng tuổi
Kết nối năng lực:
Em hãy quan sát sự phân bố của gà con trong Hình 12.6 và cho biết mức độ thích hợp của nhiệt độ với gà trong từng ô úm. Hãy đề xuất giải pháp để nhiệt độ của các ô úm phù hợp với gà.
Bài Làm:
Mức độ thích hợp của nhiệt độ đối với gà trong từng ô úm:
- Hình a: Nhiệt độ thích hợp (gà phân bố đều trên sàn)
- Hình b: Nhiệt độ bị lạnh (gà chụm lại thành đám ở dưới đèn úm)
- Hình c: Nhiệt độ bị nóng (gà tản ra, tránh xa đèn úm)
Giải pháp để nhiệt độ của các ô úm phù hợp với gà:
- Phân bố mật độ chuồng nuôi thích hợp theo tuần tuổi:
Tuần tuổi |
Mật độ trung bình (con/m2) |
|
Mật độ tối thiểu |
Mật độ tối đa |
|
1 |
30 - 35 |
30 - 45 |
2 |
20 - 25 |
25 – 30 |
3 |
15 – 20 |
20 – 25 |
4 |
12 - 15 |
15 - 20 |
- Điều chỉnh dụng cụ sưởi ấm tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường và tuổi gà.
Ngày tuổi |
Quây úm |
Chuồng sưởi ấm nhiệt độ chuồng (0C) |
|
Nhiệt độ nguồn sưởi (C) |
Nhiệt độ trong quây (0C) |
||
1 – 3 |
38 |
28 – 29 |
31 – 33 |
4 – 7 |
35 |
28 |
31 – 32 |
8 – 14 |
32 |
28 |
29 – 31 |
15 – 21 |
29 |
28 |
28 – 29 |
22 - 28 |
29 |
25 - 28 |
23 - 28 |
- Thường xuyên quan sát đàn gà để điều chỉnh nhiệt độ trong quây, thời gian chiếu sáng và cường độ ánh sáng cho thích hợp:
Ngày tuổi |
Thời gian chiếu sáng hàng ngày (giờ) |
Cường độ chiếu sáng (W/m2) |
1 – 2 |
22 |
5 |
3 – 4 |
20 |
5 |
5 – 7 |
17 |
5 |
8 – 10 |
14 |
3 |
11 – 13 |
11 |
3 |
14 - 28 |
8 |
2 |