Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét : Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999?

Trang 9 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng 2.2  hãy nhận xét :

  • Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999?
  • Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999?

Bài Làm:

- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999:

  • Thời kì 1979 – 1999 tỉ lệ nữ lớn hơn tỉ lệ nam, tỉ lệ dân số nam, nữ có thay đổi theo thời gian, tỉ lệ nam ngày càng cao, tỉ lệ nữ ngày càng giảm.

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999:

  • Nhóm tuổi 0-14 tuổi: Nam từ 21,8 giảm xuống còn 17,4, nữ từ 20,7 giảm xuống còn 16,1.
  • Nhóm tuổi 15-59 tuổi: Nam tăng từ 23,8 lên 28,4, nữ từ 26,6 lên 30,0.
  • Nhóm tuổi trên 60 tuổi: nam tăng từ 2,9 lên 3,4; nữ tăng từ 4,2 lên đến 4,7.

Giải thích: Tỉ số giới tính không cân đối và thường thay đổi theo nhóm tuổi và thời gian.

Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi và trên độ tuổi lao động tăng lên.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Trang 7 sgk Địa lí 9

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giám nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

Xem lời giải

Trang 8 sgk Địa lí 9

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

Xem lời giải

Trang 8 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước?

Xem lời giải

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 10 sgk Địa lí 9

Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?

Các vùng

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số

Cả nước

+Thành thị

+Nông thôn

1,43

1,12

1,52

- Trung du và miền núi Bắc Bộ

+Tây Bắc

+Đông Bắc

- Đồng bằng sông Hồng

- Bắc Trung Bộ

- Duyên hải Nam Trung Bộ

- Tây Nguyên

- Đông Nam Bộ

- Đồng bằng sông Cửu Long

 

2,19

1,30

1,11

1,47

1,46

2,11

1,37

1,39

Xem lời giải

Câu 2: Trang 10 sgk Địa lí 9

Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?

Xem lời giải

Câu 3: Trang 10 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Năm

Tỉ suất

1979

1999

Tỉ suất sinh

32,5

19,9

Tỉ suất tử

7,2

5,6

  • Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét?
  • Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ỏ nước ta thời kì 1979 – 1999?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk địa lí 9, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk địa lí 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.