ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đóng dấu lợn là:
- A. Bệnh truyền nhiễm do virus gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 10 tháng tuổi và thường ghép với bệnh nở huyết trùng.
- B. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
- C. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng mông của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề sinh sản, tiêu hoá.
- D. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng đầu của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề về nghe – nhìn, ăn uống.
Câu 2: Khả năng lây truyền của bệnh đóng dấu lợn như thế nào?
- A. Không lây truyền
- B. Chỉ lây truyền sang các loài động vật khác
- C. Chỉ lây truyền sang con người
- D. Có thể lây sang người và một số loài động vật khác
Câu 3: Đâu không là nguyên nhân gây ra bệnh phân trắng lợn con?
- A. Điều kiện vệ sinh, dinh dưỡng.
- B. Do đặc điểm sinh lí lợn con.
- C. Do vi khuẩn.
- D. Do thời tiết.
Câu 4: Virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển là loại:
- A. RKN virus, thuộc chi furovirus, họ Rubivirata
- B. RKN virus, thuộc chi tombusvirus, họ Camaviridae
- C. RNA virus, thuộc chi Comovirus, họ Picornavirata
- D. RNA virus, thuộc chi Pestivirus, họ Flaviviridae
Câu 5: Đâu là một cách phòng bệnh đóng dấu?
- A. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật.
- B. Tiêm vaccine phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y, thường là tiêm lúc lợn 10 tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại 5 tháng một lần.
- C. Sử dụng các loại thức ăn công thức khi thấy lợn có biểu hiện không tốt về sức khoẻ.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống là bệnh gì?
- A. Bệnh dịch tả lợn hiện đại
- B. Bệnh mở dấu lợn
- C. Bệnh giun đũa lợn
- D. Bệnh phân trắng lợn con
Câu 7: Đâu là biểu hiện của bệnh phân trắng lợn con ở giai đoạn sau?
- A. Con vật bỏ bú, run rẩy, hạ thân nhiệt
- B. Con vẫn bú mẹ, phân màu vàng vón lại như hạt đậu, sau đó phân loãng dần và có màu trắng
- C. Con vật trở nên yếu hẳn về thị giác và thính giác
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Đâu không phải biện pháp xử lí bệnh dịch tả lợn cổ điển?
- A. Dùng thuốc đặc trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
- C. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển lợn từ nơi khác về.
- D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để khu vực chăn nuôi và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp.
Câu 9: Đâu không phải biểu hiện đúng của bệnh giun đũa lợn?
- A. Con vật không to ra về khung xương, nạc thịt mà trở nên béo mềm, lông ngắn lại,…
- B. Khi ấu trùng giun tác động lên phổi sẽ gây viêm phổi
- C. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột
- D. Có thể tìm được trứng giun khi xét nghiệm phân
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Để phòng bệnh phân trắng lợn con, ta cần: đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ cho lợn mẹ khi mang thai và khi nuôi con; tiêm chế phẩm bổ sung sắt cho lợn con vào thời điểm 3 và 10 ngày tuổi,…
- B. Để điều trị bệnh phân trắng lợn con, ta cần:
- C. Dịch tả lợn châu Phi là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do African swine fever virus (ASFV) gây ra, lây lan rất nhanh trên đàn lợn, tỉ lệ lợn chết rất cao.
- D. Có 18 bệnh chỉ lây từ lợn sang người, ví dụ như bệnh đóng dấu lợn, liên cầu lợn, xoắn khuẩn, giun bao, gạo lợn,... Khi con vật bị bệnh hoặc mang trùng thì các sản phẩm của chúng thường chứa mầm bệnh.
Bài Làm:
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
D |
D |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
A |
A |
A |
D |