III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Căn cứ vào đặc tính sinh học, vật nuôi được phân loại dựa và những căn cứ nào?
- A. Đặc điểm sinh sản; cấu tạo của dạ dày.
- B. Hình thái, ngoại hình; đặc điểm sinh sản; cấu tạo của dạ dày.
- C. Hình thái, ngoại hình; đặc điểm sinh sản;
- D. Hình thái, ngoại hình; cấu tạo của dạ dày.
Câu 2: Chăn thả tự do phù hợp với những nơi có điều kiện như thế nao?
- A. Xí nghiệp
- B. Nhà máy
- C. Hộ nông dân
- D. Đáp án khác
Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây là động vật hoang dã
- A. Sư tử, hổ, báo
- B. Chó, mèo, trâu
- C. Bò, lợn , gà
- D. Vịt, ngan, ngỗng
Câu 4: Nhà Ông Năm là chủ một trang trại có 10000 con gà. Phương thức chăn nuôi của ông Năm đó là?
- A. Chăn nuôi công nghiệp
- B. Chăn thả tự do
- C. Chăn nuôi bán công nghiệp
- D. Đáp án khác
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Vật nuôi có thể được phân loại thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào
Câu 2: Em hãy cho biết đặc trưng của giống vật nuôi bản địa ở Việt Nam.
Bài Làm:
I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
A |
A |
II. Tự luận
Câu 1:
Vật nuôi được phân loại thành 3 nhóm: phân loại theo nguồn gốc, phân loại theo đặc tính sinh học, phân loại theo mục đích sử dụng.
Câu 2:
Đặc trưng của giống vật nuôi bản địa ở Việt Nam:
Có khả năng thích nghi tốt với khí hậu, tập quán chăn nuôi của các địa phương trên lãnh thổ Việt Nam.