Đáp án phiếu bài tập tuần 20 đề B toán 5 tập hai

Bài Làm:

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

1. Chu vi hình A là: D. 10,28 cm

2. Diện tích phần tô màu là: C. 4,56$cm^{2}$

3. Diện tích phần tô màu là: B. 0,86$cm^{2}$

4. 

a. Chu vi hình tròn có bán kính $1\frac{1}{2}dm$ là: C. 9,42 dm

b. Diện tích hình tròn có bán kính 1,5 dm là: D. 7,065$dm^{2}$

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

5. 

Hình tròn (1) (2) (3) (4)
Bán kính  2cm  1cm  2dm  3m
Đường kính 4cm 2cm  4dm  6m 
Chu vi 12,56cm  6,28cm 12,56dm 18,84m 
Diện tích 12,56$cm^{2}$  3,14$cm^{2}$  12,56$dm^{2}$  $28,26m^{2}$

6.

Diện tích hình chữ nhật ABCD:

   8 x 4 = 32 ($cm^{2}$)

Diện tích 4 nửa hình tròn bằng nhau, hay diện tích 2 hình tròn bằng nhau có bán kính 2cm.

   (2 x 2 x 3,14) x 2 = 25,12 ($cm^{2}$)

Diện tích phần tô màu là:

   32 - 25,12 = 6,88 ($cm^{2}$)

           Đáp số: 6,88 $cm^{2}$

7. Đổi $\frac{2}{5}m$ = 0,4m

Bán kính hình tròn: 0,4 : 2 = 0,2 (m)

Diện tích hình tròn: 0,2 x 0,2 x 3,14 = 0, 1256 ($m^{2}$)

Có thể tích với phân số: $\frac{2}{5}$ : 2 = $\frac{1}{5}$(m)

Diện tích hình tròn: $\frac{1}{5}$ x $\frac{1}{5}$ x 3,14 = $\frac{3,14}{25}$ ($m^{2}$)

Đổi: $\frac{3,14}{25}$ $m^{2}$ = 0,1256$m^{2}$

Xem thêm các bài BT cuối tuần toán 5, hay khác:

Để học tốt BT cuối tuần toán 5, loạt bài giải bài tập BT cuối tuần toán 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.