Đáp án đề 8 kiểm tra học kỳ 2 vật lý 10

Bài Làm:

Câu 1: * Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.

* Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất của một lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích.

- Biểu thức: $\frac{P_{1}}{V_{1}}=\frac{P_{2}}{V_{2}}$

Câu 2: Chọn mốc thế năng tại mặt đất

a. Chiều cao từ đỉnh A đến chân mặt phẳng nghiêng là:

hA =  AB.sin30 = 15.sin30 = 7,5m

Thế năng của vật tại đỉnh A là: WtA = mghA = 0,6.10.7,5 = 45 (J)

Tại đỉnh A động năng của vật bằng 0 => Cơ năng của vật: WA = WtA = 45 (J)

b. Tại chân mặt phẳng nghiêng thế năng của vật bằng 0. Cơ năng của vật bằng động năng.

WB = WđB = $\frac{1}{2}$mvB2 

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

WA = WB => 45 = $\frac{1}{2}$mvB2 

=> vB = 12,25 (m/s)

c. Fms = $\mu $.P.cos30 = 0,02.0,6.10.cos30 = 0,06.$\sqrt{3}$ (N)

Công của lực ma sát: 

Ams = Fms.AB.sin180 = 0,06.$\sqrt{3}$.15.(-1) = -1,56 (J)

Câu 3: 

a. V1 = 400 m3; p1 = 1atm; T1 = 27 + 273 = 300K

V2 = 400 m3; p2 = ?atm; T2  = 0 + 273 = 273K

Áp dụng phương trình đẳng tích ta có: 

$\frac{p_{1}}{T_{1}}=\frac{p_{2}}{T_{2}}$ => p2 = $T_{2}.\frac{P_{1}}{T_{1}}$ = 0,91atm

b. Khối lượng không khí trong phòng ở 0℃ (áp suất 1 atm): m2 = D2V2 = 1,29.400 = 516 (kg).

Theo PTTT của khí lí tưởng: $\frac{p_{1}.V_{1}}{T_{1}}=\frac{p_{2}.V_{2}}{T_{2}}$

+ Mà với lượng khí nhất định V = $\frac{m}{D}$

=> $\frac{p_{1}}{D_{1}.T_{1}}=\frac{p_{2}}{D_{2}.T_{2}}$

=> Khối lượng riêng của không khí ở 27℃ là: D1 =  D2 .$\frac{p_{1}.T_{2}}{p_{2}.T_{1}}$ 

=> Khối lượng của không khí ở 27℃ (áp suất 1 atm) là: m1 = D1V1 = D2 .V1.$\frac{p_{1}.T_{2}}{p_{2}.T_{1}}$ = 469,56 kg

Khối lượng không khí đã tràn vào phòng là: m = m2 – m1 = 46,44 kg

Câu 4:  l0 = 1802 km; $\alpha $ = 11.10-6 K-1; $\Delta$t = 39 - 22 = 17℃ 

+ Độ tăng độ dài của đường ống: Δl = $\alpha $.l0.$\Delta$t = 0,337 (km)