Bài Làm:
Câu 1: F = 150N; $\alpha =45^{0}$; s = 15m; A = ?
Công của lực kéo vật là:
A = F.s.cos$\alpha$ = 150.15.cos450 = 1590,99 (J)
Câu 2:
a. Chọn B làm mốc tính thế năng
- Vì lực ma sát không đáng kể => cơ năng được bảo toàn
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có WA = WB
=> mgh = $\frac{1}{2}$mvB2 => $v_{B}=\sqrt{2gh}$ = 10 (m/s)
b. Gọi BC là quãng đường tối đa vật trượt được. Ta có vC = 0
Áp dụng định luật bảo toàn động năng ta có: WđC – WđB = Ams
=> 0 - $\frac{1}{2}$mvB2 = $\mu$mg.BC.cos1800
=> BC = $\frac{v_{B}^{2}}{2.g.\mu}$ = 50m
Câu 3:
a, p1 = 105Pa; V1 = 9 (lít); T1 = 25 + 273 = 298K
p2 = p1 = 105Pa; T2 = 225 + 273 = 498K; V2 = ? (lít);
Áp dụng phương trình đẳng áp ta có: $\frac{V_{1}}{T_{1}}=\frac{V_{2}}{T_{2}}$
=> $V_{2}=T_{2}.\frac{V_{1}}{T_{1}}$ = 15 (lít)
b, Q = 700J, ∆U = ?J
Ta có: A = F.s với F = P.Stiết diện của pít-tông và ∆V = s.Stiết diện của pít-tông
=> A = P.∆V
Ta có: ∆V = V2 - V1 = 15 - 9 = 6 (lít) = 6.10-3 (m3)
Độ lớn của công thực hiện: A = 105.6.10-3 = 600 (J)
Độ biến thiên nội năng: ∆U = A + Q = -600 + 700 = 100(J)
Câu 4: Tóm tắt: m = 2,5kg; h = 45m; g = 10m/s2
a) Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Gọi v là vận tốc lúc vật chạm đất.
* Cơ năng lúc thả vật là: W1 = mgh
* Cơ năng lúc vật chạm đất là: W2 = $\frac{1}{2}$mv2
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
W1 = W2 => mgh = $\frac{1}{2}$mv2
=> v = 30 m/s
Động năng của vật lúc chạm đất: Wđ = W2 = $\frac{1}{2}$mv2 = 1350 (J)
b. Gọi độ cao tại vị trí Wđ = 7Wt là h' (m).
=> W =Wđ + Wt = 8Wt = 8mgh'
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
6.mgh' = mgh => h' = $\frac{h}{8}$ = 5,625 m