Đáp án đề 3 kiểm tra học kỳ 2 vật lý 10

Bài Làm:

Câu 1: Không nên đặt những chai nước đã đổ đầy, có đậy nút vào ngăn đá của tủ lạnh vì nước khi đông đặc thành đá thể tích sẽ tăng lên làm vỡ chai.

Câu 2: Vì thể tích không đổi. Áp dụng định luật Sac - lơ ta có: 

$\frac{P_{1}}{T_{1}}=\frac{P_{2}}{T_{2}}$

=> $P_{2}=\frac{P_{1}.T_{2}}{T_{1}}=\frac{3.(273+273)}{273}$ = 6 (atm)

Câu 3: 

a. Gọi diện tích của pít tông là S. Chiều cao của cột khí ban đầu là h1, lúc sau là h2.

- Lực do khối khí tác dụng lên pít tông là: F = P.S

 - Công do chất khí thực hiện được là:

 A = F.(h- h1) = P.(h2S  - h1S) = P.(V- V1)

 Vậy công do chất khí thực hiện được là:

 A =  3.105.(10 – 8).10-3 = 600 (J) 

 b. Áp dụng nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học ta có: ∆U = A + Q    (1)

 - Vì khí nhận nhiệt lượng nên Q > 0 =>  Q  = 1000J 

 - Vì khí thực hiện công nên A < 0 =>  A = - 600J 

- Từ (1) ta có: ∆U = -600 + 1000 = 400 (J)

Câu 4: Chọn mốc thế năng tại mặt đất

 a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hai vị trí: thả vật (A) và tại mặt đất (O) ta có:

mgh= $\frac{1}{2}$mv0 2                                                              

=> Vận tốc chạm đất: v0= 30m/s    

b. Cơ năng tại C: WC = WđC  + WtC = $\frac{1}{2}$WtC  + WtC = $\frac{3}{2}$WtC 

 Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

mgh=  $\frac{3}{2}$WtC  = $\frac{3}{2}$mghC 

=> hC = $\frac{2}{3}$.h= 30m  

c. Gọi D là vị trí vật dừng lại

Ta có: WD – WO = A => - mg.s -  $\frac{1}{2}$mv0 2 = - FC .s 

=> F= 2275N