Có một số muối sau: MgSO4, KNO3, Ca3(PO4)2, KCl. a) Viết công thức hoá học của các acid tương ứng với các muối trên. b) Viết tên gọi của các muối trên.

Câu 12.4: Có một số muối sau: MgSO$_{4}$, KNO$_{3}$, Ca$_{3}$(PO$_{4}$)$_{2}$, KCl.

a) Viết công thức hoá học của các acid tương ứng với các muối trên.

b) Viết tên gọi của các muối trên.

Bài Làm:




Muối

Tên gọi

Acid

MgSO4

Copper (II) sulfate

H2SO4

KNO3

Potassium nitrate

HNO3

Ca3(PO4)2

Calci phosphat

H3PO4

KCl

Potassium chloride

HCl

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT KHTN 8 cánh diều bài 12 Muối

Câu 12.1: Trong các chất NaCl, Mg(OH)$_{2}$, CaO, MgCO$_{3}$, ZnCl$_{2}$, KOH, CuSO$_{4}$, NH$_{4}$NO$_{3}$, số lượng muối là

A. 3.                       B. 4.                       C. 5.                       D. 6.

Xem lời giải

Câu 12.2: Trong các muối NaCl, CaCO$_{3}$, KNO$_{3}$, BaSO$_{4}$, CuSO$_{4}$, AgCl, MgCO$_{3}$, số lượng muối tan trong nước là

A. 3.                       B. 4.                       C. 5.                       D. 6.

Xem lời giải

Câu 12.3: Viết công thức hoá học và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl, H$_{2}$SO$_{4}$, HNO$_{3}$.

Xem lời giải

Câu 12.5: Các chất sau: K$_{2}$SO$_{4}$, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$, CaCO$_{3}$, KOH, HNO$_{3}$, CO$_{2}$, SO$_{3}$, NaOH, H$_{2}$O là các chất phản ứng và các chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học khác nhau. Hãy viết ba phương trình hoá học từ các chất trên.

Xem lời giải

Câu 12.6: Cho hai dung dịch muối NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ lần lượt vào các dung dịch HCl, BaCl$_{2}$.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước)? 

c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na$_{2}$CO$_{3}$ bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl$_{2}$.

Xem lời giải

Câu 12.7: Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học sau:

a) CO$_{2}$ + ? ⇢ K$_{2}$CO$_{3}$ + H$_{2}$O

b) Na$_{2}$CO$_{3}$ + ? ⇢ BaCO$_{2}$ + NaCl

c) Cu + ? ⇢ Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ + Ag

d) KOH + ? ⇢ Mg(OH)$_{2}$ + K$_{2}$SO$_{4}$

Xem lời giải

Câu 12.8: Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:

a) Mg + A ⇢ B + H$_{2}$

b) B + NaOH ⇢ Mg(OH)$_{2}$ + C

c) C + AgNO$_{3}$ ⇢ AgCl + NaNO$_{3}$

Xem lời giải

Câu 12.9: Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

NaOH $\overset{(1)}{\rightarrow}$ Na$_{2}$CO$_{3}$ $\overset{(2)}{\rightarrow}$ Na$_{2}$SO$_{4}$ $\overset{(3)}{\rightarrow}$ NaCl

Xem lời giải

Câu 12.10: Cho ba chất sau: Ba(OH)$_{2}$, BaCl$_{2}$ và BaCO$_{3}$. Lập sơ đồ chuyển hoá các chất trên và viết các phương trình hoá học của phản ứng minh hoạ.

Xem lời giải

Câu 12.11: Cho các chất sau: Mg, MgCl$_{2}$, MgO, Mg(OH)$_{2}$, MgSO$_{4}$.

a) Lập sơ đồ chuyển hoá giữa các chất trên.

b) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá đã lập được.

Xem lời giải

Câu 12.12: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Giả sử CuSO$_{4}$ trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra.

Xem lời giải

Câu 12.13: Cho 50 ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO$_{2}$ thoát ra. 

a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

b) Tính thể tích khí CO$_{2}$ (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu suất phản ứng là 100%).

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT khoa học tự nhiên 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.