Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 11 cánh diều bài 2: Biện pháp tu từ đối

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Biện pháp tu từ đối thường được sử dụng ở những câu nào trong thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật? Cho ví dụ.

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đối trong đoạn thơ dưới đây:

Bóng hồng nhác thấy nẻo xa,

Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai

Người quốc sắc kẻ thiên tài,

Tình trong như đã mặt ngoài còn e.

Chập chờn cơn tỉnh cơn mê,

Rốn ngồi chẳng tiện dứt về chỉn khôn

Bóng tà như giục cơn buồn,

Khách đà lên ngựa người còn ghé theo.

Dưới dòng nước chảy trong veo,

Bên cầu tơ liễu bóng chiều thiết tha.

Câu 3: a) Phép đối trong tục ngữ có tác dụng gì? Phép đối phải dựa vào những biện pháp ngôn ngữ nào đi kèm (vần, từ, câu)?

  1. b) Vì sao tục ngữ ngắn mà khái quát được hiện tượng rộng, người không học mà cũng nhớ, không cố ý ghi lại mà vẫn lưu truyền?

Bài Làm:

Câu 1:

- Trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật, câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6.

- Ví dụ (Thu điếu, Nguyễn Khuyến):

Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,

Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.

Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,

Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.

Câu 2: 

- Biện pháp tu từ đối có trong đoạn thơ:

+ Xuân lan – thu cúc

+ Người quốc sắc – kẻ thiên tài (1)

+ Tình trong – mặt ngoài, như đã – còn e (2)

+ Cơn tỉnh – cơn mê

+ Rốn ngồi – dứt về, chẳng tiện – chỉn khôn (chẳng xong)

+ Khách – người, đà – còn, lên ngựa – ghé theo.

- Tác dụng: Tạo nhịp điệu, tạo sự cân xứng, nhấn mạnh sự tương đồng (VD: 1), nhấn mạnh sự đối lập (VD: 2).

Câu 3: 

- Phép đối trong tục ngữ thường phục vụ cho sự so sánh, đối chiếu để khẳng định những kinh nghiệm, những bài học về cuộc sống xã hội hay hiện tượng thiên nhiên. Hơn nữa, dùng phép đối thì tục ngữ có điều kiện để nêu những nhận định khái quát trong một khuôn khổ ngắn gọn, cô đọng. Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp và phép điệp từ ngữ, lặp kết cấu ngữ pháp. Vì thế tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc. Ví dụ: “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ”.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Ngữ văn 11 cánh diều bài 2: Biện pháp tu từ đối

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Trình bày khái niệm của biện pháp tu từ đối. Cho ví dụ.

Câu 2: Nêu các kiểu đối và cho ví dụ.

Câu 3: Biện pháp tu từ đối thường được sử dụng ở kiểu văn bản nào?

Câu 4: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đối.

Câu 5: Hãy chỉ ra nhanh phép đối trong các ngữ liệu sau:

a)
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
b) Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt
Trót đem thân thế hẹn tang bồng.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đối trong đoạn thơ dưới đây:

Một mình nương ngọn đèn khuya,

Áo dầm giọt lệ tóc se mái sầu:

“Phận dầu dầu vậy cũng dầu,

Xót lòng đeo đẳng bấy lâu một lời!

Công trình kể biết mấy mươi,

Vì ta khăng khít cho người dở dang.”

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đối trong đoạn thơ dưới đây:

Người về chiếc bóng năm canh,

Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi.

Vầng trăng ai xẻ làm đôi,

Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường

Câu 3: Hãy nhận xét về phép đối trong những trường hợp sau:

- Chim có tổ, người có tông.

- Đói cho sạch, rách cho thơm.

- Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững.

Câu 4: Hãy nhận xét về phép đối trong ngữ liệu sau:

Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,

Hậu hành văn: trừ thói cửa quyền.

Câu 5: Phân tích tác dụng của phép đối trong những câu sau:

a)

Khúc sông bên lở bên bồi

Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.

b)

Tuần trăng khuyết, đĩa dầu hao

Mặt tơ tưởng mặt, lòng ngao ngán lòng.

  1. c) Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung;

chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.

Việc cuốc, việc cày, việc bùa, việc cấy, tay vốn quen làm;

tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tìm một số ví dụ về phép đối trong Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo), Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du) và thơ Đường luật.

Câu 2: Cho vế đối: “Tết đến, cả nhà vui như Tết.”

Hãy đối lại câu này.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều, loạt bài giải bài tập Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.