Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 11 cánh diều bài 2: Biện pháp tu từ đối

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đối trong đoạn thơ dưới đây:

Một mình nương ngọn đèn khuya,

Áo dầm giọt lệ tóc se mái sầu:

“Phận dầu dầu vậy cũng dầu,

Xót lòng đeo đẳng bấy lâu một lời!

Công trình kể biết mấy mươi,

Vì ta khăng khít cho người dở dang.”

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đối trong đoạn thơ dưới đây:

Người về chiếc bóng năm canh,

Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi.

Vầng trăng ai xẻ làm đôi,

Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường

Câu 3: Hãy nhận xét về phép đối trong những trường hợp sau:

- Chim có tổ, người có tông.

- Đói cho sạch, rách cho thơm.

- Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững.

Câu 4: Hãy nhận xét về phép đối trong ngữ liệu sau:

Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,

Hậu hành văn: trừ thói cửa quyền.

Câu 5: Phân tích tác dụng của phép đối trong những câu sau:

a)

Khúc sông bên lở bên bồi

Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.

b)

Tuần trăng khuyết, đĩa dầu hao

Mặt tơ tưởng mặt, lòng ngao ngán lòng.

  1. c) Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung;

chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.

Việc cuốc, việc cày, việc bùa, việc cấy, tay vốn quen làm;

tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó.

Bài Làm:

Câu 1:

- Biện pháp tu từ đối có trong đoạn thơ:

+ Áo – tóc, dầm – se, giọt lệ – mái sầu

+ Ta – người, khăng khít – dở dang

- Tác dụng: Tăng nhạc điệu, đối xứng cho câu thơ đồng thời nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật trữ tình.

Câu 2:

- Biện pháp tu từ đối có trong đoạn thơ:

+ Người về - kẻ đi, chiếc bóng – một mình

+ Nửa in gối chiếc – nửa soi dặm trường

- Tác dụng: Tạo nhịp điệu, tăng tính đối xứng, hài hoà; nhấn mạnh vào sự tương phản để truyền tải được nhiều nội dung.

Câu 3: 

- Phép đối được thể hiện trong các câu:

+ Chim – người, có – có, tổ - tông

+ Đói – rách, cho – cho, sạch – thơm.

+ Người có chí – nhà có nền, ắt phải nên - ắt phải vững.

- Nhận xét: Trong những ngữ liệu này, mỗi câu bao gồm hai vế, các vế đó đối nhau về số tiếng, về từ loại (danh từ, động từ,…), về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức), về nghĩa của mỗi từ và lặp lại kết cấu ngữ pháp của mỗi vế.

Câu 4: 

- Phép đối được thể hiện trong các câu:

+ Tiên – hậu, học – hành, lễ - văn, diệt – trừ, trò – thói, tham nhũng – cửa quyền.

- Nhận xét: Trong ngữ liệu này, phép đối diễn ra giữa hai dòng: dòng trên và dòng dưới, cũng theo quy tắc đối từng từ về đặc điểm từ loại, về nghĩa và lặp lại kết cấu ngữ pháp.

Câu 5:

  1. a) Phép đối diễn tả sự tương phản giữa bên lở và bên bồi của một khúc sông.

  2. b) Phép đối có tác dụng làm tăng mức độ của đêm khuya và trạng thái nhớ thương, buồn bã trong lòng người xa cách.

  3. c) Phép đối có ở từng cặp câu văn tế; ở mỗi cặp, diễn tả sự đối lập giữa công việc làm ruộng quen thuộc hằng ngày với việc quân cơ chiến trận xa lạ đối với người nông dân Cần Giuộc.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Ngữ văn 11 cánh diều bài 2: Biện pháp tu từ đối

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Trình bày khái niệm của biện pháp tu từ đối. Cho ví dụ.

Câu 2: Nêu các kiểu đối và cho ví dụ.

Câu 3: Biện pháp tu từ đối thường được sử dụng ở kiểu văn bản nào?

Câu 4: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đối.

Câu 5: Hãy chỉ ra nhanh phép đối trong các ngữ liệu sau:

a)
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
b) Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt
Trót đem thân thế hẹn tang bồng.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Biện pháp tu từ đối thường được sử dụng ở những câu nào trong thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật? Cho ví dụ.

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đối trong đoạn thơ dưới đây:

Bóng hồng nhác thấy nẻo xa,

Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai

Người quốc sắc kẻ thiên tài,

Tình trong như đã mặt ngoài còn e.

Chập chờn cơn tỉnh cơn mê,

Rốn ngồi chẳng tiện dứt về chỉn khôn

Bóng tà như giục cơn buồn,

Khách đà lên ngựa người còn ghé theo.

Dưới dòng nước chảy trong veo,

Bên cầu tơ liễu bóng chiều thiết tha.

Câu 3: a) Phép đối trong tục ngữ có tác dụng gì? Phép đối phải dựa vào những biện pháp ngôn ngữ nào đi kèm (vần, từ, câu)?

  1. b) Vì sao tục ngữ ngắn mà khái quát được hiện tượng rộng, người không học mà cũng nhớ, không cố ý ghi lại mà vẫn lưu truyền?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tìm một số ví dụ về phép đối trong Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo), Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du) và thơ Đường luật.

Câu 2: Cho vế đối: “Tết đến, cả nhà vui như Tết.”

Hãy đối lại câu này.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều, loạt bài giải bài tập Soạn ngữ văn 11 tập 1 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.