Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Lịch sử 6 KN bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Nêu vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại ở Ai Cập và Trung Quốc? 

Câu 2: Em hãy cho biết sự phân hóa giai cấp và tầng lớp trong xã hội cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc? 

Câu 3: Trình bày những đóng góp về văn hoá của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc cho nhân loại trên một số lĩnh vực chữ viết, toán học và kiến trúc. 

Bài Làm:

Câu 1:

Vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại ở Ai Cập và Trung Quốc:

- Do nhu cầu của công tác trị thuỷ các dòng sông và xây dựng các công trình thuỷ lợi đã khiến những người nông dân ở những vùng này gắn bó và ràng buộc với nhau trong khuôn khổ của công xã nông thôn.

- Các thành viên của công xã được gọi là nông dân công xã.

- Nông dân công xã là bộ phận đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất. Họ nhận ruộng đất ở công xã để canh tác và phải nộp một phần sản phẩm thu hoạch được và làm không công cho quý tộc.

Câu 2: 

Sự phân hóa: Nhìn chung, xã hội cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc có sự phân hoá sâu sắc thành tầng lớp thống trị và giai cấp bị trị:

- Tầng lớp thống trị:

+ Vua chuyên chế nắm mọi quyền hành.

+ Quý tộc gồm các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, Tầng lớp này sống sung sướng, dựa trên sự bóc lột nông dân. n quốc yến

- Tầng lớp bị trị:

+ Nông dân công xã: Sống theo gia đình, có tài sản tư hữu nhưng họ vẫn duy trì và gắn bó với công xã. Họ là thành phần sản xuất chính trong xã hội.

+ Nô lệ: Là tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ là những tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc phạm tội. Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó và hầu hạ quý tộc.

Câu 3: 

- Về chữ viết: Cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc là những người đầu tiên phát minh ra chữ viết, lúc đầu là chữ tượng hình, sau này là chữ tượng ý.

+ Người Ai Cập dùng hình vẽ để biểu đạt ý niệm, suy nghĩ.

+ Người Lưỡng Hà có chữ viết hình dạng giống như những chiếc đinh hay góc nhọn.

+ Người Ấn Độ có chữ viết sớm nhất là chữ Phạn. Sau đó được truyền đến các nước ở khu vực Đông Nam Á.

+ Người Trung Quốc có chữ viết thời cổ đại là chữ tượng hình, khắc trên mai rùa, xương thú,...

- Về toán học: Cư dân Ai Cập giỏi về hình học, giúp các nước trong việc đo đạc diện tích. Cư dân Lưỡng Hà giỏi về hệ thống số đếm, lấy số 60 làm cơ sở đã được các nước sử dụng để chia thời gian và chia vòng tròn thành 360 độ. Cư dân Ấn Độ phát minh các số từ 0 đến 9 được nhiều nước áp dụng,...

- Về kiến trúc: Nhiều di tích kiến trúc của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc cách đây hàng nghìn năm vẫn còn lưu lại như Kim tự tháp ở Ai Cập, Vạn Lí Trường Thành ở Trung Quốc, những khu đền ở Ấn Độ, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Lịch sử 6 kết nối bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Con sông nào ở Trung Quốc được gọi là “sông Mẹ”? Tác dụng của con sông “sông Mẹ” đến nền văn minh Trung Quốc thời cổ đại. 

Câu 2: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là giai cấp nào? 

Câu 3: Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại? 

Câu 4: Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại nào? 

Câu 5: Trình bày quá trình thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng? 

Xem lời giải

II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Em có nhận xét gì về quá trình thống nhất của Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng? 

Câu 2: Em hãy cho biết tình hình của Trung Quốc từ nhà Hán, Nam - Bắc triều đến nhà Tùy? 

Câu 3: Nêu nguyên nhân Trung Quốc phát triển rực rỡ ở thời nhà Hán? 

Câu 4: Em hãy mô tả kĩ thuật làm giấy ở Trung Quốc? 

Câu 5: Trình bày những thành tựu văn hóa của Trung Quốc cổ đại đến thế kỉ VII? 

Xem lời giải

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Sự nối tiếp giữa thời cổ đại ở Trung Quốc đến thời phong kiến diễn ra như thế nào? 

Câu 2: Hãy trình bày một số thành tựu về văn minh Trung Quốc thời Xuân Thu - Chiến Quốc về lĩnh vực tư tưởng và văn học

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải lịch sử và Địa lí 6, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải lịch sử và Địa lí 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ