Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 CD bài 8: Acid

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Người ta thường tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm cho biết lý do của việc làm trên. 

Câu 2: Nêu tên một số món ăn sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến. 

Câu 3: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M 

Câu 4: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M.

  1. Viết PTHH
  2. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng theo 2 cách. 

Bài Làm:

Câu 1: 

Các loại dưa, cà muối chua có chứa nhiều acid. Tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm do acid có thể tác dụng với kim loại nhôm giải phóng ion kim loại gây độc hại cho cơ thể.

Câu 2: 

Tên một số món ăn sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến: nộm, Canh chua cá, Bò nhúng giấm,...

Câu 3: 

Số mol Fe là 4,48:56= 0,08 (mol)

Gọi thể tích dung dịch cần dùng là V (lít)

Từ đó ta tính được số mol HCl là 0,5V (mol)

Số mol H2SO4 là 0,75V (mol)

PTHH:    Fe      +    2HCl   →   FeCl2    + H2

                     0,25V   ←  0,5V

              Fe       +     H2SO4     →     FeSO4   +   H2

           0,75V   ←     0,75V

Tổng số mol Fe là 0,25V + 0,75V = 0,08 

→ V= 0,008 lít tương đương 80 ml.

Câu 4: 

  1. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

                 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  1. Cách 1:

Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe

Zn    +    2HCl →  ZnCl2 + H                       (1)              

x          →   2x →        x

Fe    +    2HCl →  FeCl2 + H                       (2)

  y          →2y    →      y

ta có mhh = mZn + mFe = 65x + 56y = 12,1 (I)

nHCl = VHCl . CM HCl = 0,4 . 1 = 0,4 mol

nHCl = nHCl (1) + nHCl(2) = 2x + 2y = 0,4 (II)

Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,1 và y = 0,1

muối = mZnCl2 + mFeCl2 = 0,1 . (65 + 71) + 0,1 . (56 + 71) = 26,3g

Cách 2:

nHCl = VHCl . CM HCl = 0,4 . 1 = 0,4 mol

Ta có nH2 = =  .0,4 = 0,2 mol

Khối lượng của khí hydrogen sinh ra là: 2.0,2= 0,4 (gam)

Khối lượng acid HCl là: 0,4. 36,5= 14,6 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mKim loại + macid  = m muối + mH2

→ m muối  = mKim loại + macid  - mH2

                         = 12,1  + 14,6 - 0,4

                 = 26,3 (g)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 8: Acid

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Khái niệm acid là gì? 

Câu 2: Các tính chất hóa học của acid là? 

Câu 3: Cho biết một số ứng dụng của HCl? 

Câu 4: Cho biết một số ứng dụng của H2SO4

Câu 5: Cho biết một số ứng dụng của CH3COOH? 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1:  Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid? 

Câu 2: Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid HNO3

Câu 3:  Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến sau:

  1. a) Nước làm quỳ tím đổi màu.
  2. b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.

Đề xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên. 

Câu 4: Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:

  1. a) Nước đường
  2. b) Nước chanh
  3. c) Nước muối ( Dung dịch NaCl)

Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ? 

Câu 5: Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau 

  1. a) dung dịch H2SO4loãng tác dụng với Zn
  2. b) dung dịch HCl oãng tác dụng với Mg 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tính nồng độ mol của dd H2SO4 và dd NaOH biết rằng: 30ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M; 30ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd H2SO4 và 5ml dd HCl 1M? 

Câu 2: Nung 200g CaCO3 một thời gian với H=75% thu được chất rắn A. Để hòa tan hoàn toàn A cần x(g) dd HCl 14.6%, sau phản ứng thu được khí B và dd D.
a) Tính thể tích khí B thu được( đktc )
b) Tìm x
c) Tính C% của dd D 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.