Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 CTST bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông?

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Câu 3: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Câu 4: Quan sát biểu đồ dưới đây và nhận xét về quy mô và tỷ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.

Câu 4: Quan sát biểu đồ dưới đây và nhận xét về quy mô và tỷ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

Năm

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Bài Làm:

Câu 1:

Dân cư Trung Quốc phân bố tập trung ở miền Đông vì:

- Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế:

+ Địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ do các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ

+ Khí hậu gió mùa ôn hòa hơn

+ Sông ngòi dày đặc, có giá trị nhiều về thủy lợi.

- Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn.

- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư.

Câu 2:

Khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng là do:

- Phạm vi của Trung Quốc trải dải trên bốn vùng khí hậu, từ vùng ôn đới đến nhiệt đới.

- Ngoài ra, đất nước rộng lớn, địa hình phức tạp, độ cao chênh lệch lớn nên khí hậu cũng đa dạng theo.

Câu 3:

Cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới vì:

- Những quan niệm trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại trong xã hội Trung Quốc. Người thích con trai nhiều hơn nên sẽ lựa chọn giới tính thai nhi khi mang thai.

- Mặc dù đã có những chính sách ngăn cấm việc chọn lọc giới tính thai nhi nhưng vẫn khó thực hiện.

- Chính sách một con khiến các gia đình muốn có con trai sẽ phá thai khi biết thai nhi là bé gái.

Câu 4:

Nhận xét:

* Quy mô dân số: Trong giai đoạn từ năm 1990 - 2020, dân số Trung Quốc tăng dần qua các năm, trong đó, tăng nhanh nhất trong những năm 1990 - 2000. Cụ thể là:

- Từ 1990 - 2000, tăng: 113,7 triệu người

- Từ 2000 - 2010, tăng: 78,2 triệu người.

-Từ 2010 - 2020, tăng: 70,5 triệu người.

* Tỉ lệ gia tăng dân số:

- Trong cả giai đoạn 1990 - 2020, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc có xu hướng giảm (từ 1.82% năm 1990, xuống còn 0.39% năm 2020).

Câu 5:

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020 Năm	Dưới 15 tuổi	Từ 15 đến 64 tuổi	Từ 65 tuổi trở lên 2000	24,8%	68,4%	6,8% 2020	17,0%	70,0%	13,0% (Nguồn: UN, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.
  3. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Trung Quốc có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm mạnh từ 24,8% xuống còn 17,0% (giảm 7,8%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng tăng từ 68,4% xuống 70,0% (tăng 1,6%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng từ 6,8% lên 13,0% (tăng 6,2%).

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Trung Quốc có số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa dân số do tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các cao nguyên ởTrung Quốc.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020

và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến 1 000 người/km2.

Câu 10: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2.

Câu 11: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến dưới 300 người/km2.

Câu 12: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lý đến phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.