Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Nhật Bản.
Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản.
Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Nhật Bản.
Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Kiu-xiu của Nhật Bản.
Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đảo Xi-cô-cư của Nhật Bản.
Câu 6: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở đảo Hốc-cai-đô của Nhật Bản.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản trong từng giai đoạn.
Câu 2: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Nêu những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp.
Câu 3: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Nhật Bản. Nhận xét đặc điểm phân bố ngành nông nghiệp của Nhật Bản.
Câu 4: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Nhật Bản. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?
Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Nhật Bản kèm ví dụ minh họa.
Câu 6: Trình bày đặc điểm nổi bật của ngành tài chính ngân hàng và du lịch ở Nhật Bản.
Câu 7: Nêu những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (9 câu)
Câu 1: Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 - 1973 là do những nguyên nhân chủ yếu nào?
Câu 2: Tại sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển?
Câu 3: Giải thích vì sao Nhật bản là nước phụ thuộc nhiều nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu nhưng ngành công nghiệp của nước này vẫn có thể phát triển mạnh?
Câu 4: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 70%) và thu hút 72% lực lượng lao động của Nhật Bản. Em hãy giải thích lý do?
Câu 5: Giải thích nguyên nhân ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh?
Câu 6: Tại sao ngành công nghiệp điện tử - tin học được gọi là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?
Câu 7: Sưu tầm thông tin, tìm hiểu về nông nghiệp hiện đại ở Nhật Bản và liên hệ.
Câu 8: Dựa vào bảng số liệu và hình ảnh dưới đây, nhận xét về quy mô, tốc độ tăng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Bảng 1. Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2019 |
2020 |
Quy mô GDP (tỉ USD) |
4 968 |
4 831 |
5 759 |
5 123 |
5 040 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
2,7 |
1,8 |
4,1 |
0,3 |
-4,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
(Nguồn: WB, 2022)
Câu 9: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản giai đoạn 2011 - 2020
(Đơn vị: triệu lượt người)
Năm |
2011 |
2015 |
2019 |
2020 |
Khách nội địa |
612,5 |
604,7 |
587,1 |
293,4 |
Khách quốc tế |
6,2 |
19,7 |
31,8 |
4,1 |
(Nguồn: statista.com, 2021 và tourism.jp, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011 - 2020.
- So sánh và nhận xét về sự thay đổi lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản giai đoạn 2011 - 2020.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu 2: Chứng minh Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên, thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề từ thiên tai nhưng kinh tế Nhật Bản vẫn phát triển.