Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 11 CTST bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các cao nguyên ởTrung Quốc.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020

và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến 1 000 người/km2.

Câu 10: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2.

Câu 11: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến dưới 300 người/km2.

Câu 12: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Bài Làm:

Câu 1:

Các đồng bằng thuộc Trung Quốc là: đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Nam, đồng bằng Hoa Trung.

Câu 2:

Các dãy núi thuộc đất nước này là: dãy Đại Hưng An, dãy Thái Hàng Sơn, dãy Tần Lĩnh, Dãy Nam Sơn, dãy Thiên Sơn, dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 3:

Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc là: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Câu 4:

Các bồn địa thuộc đất nước này là: Bồn địa Tứ Xuyên, bồn địa Ta-rim, bồn địa Tuốc-phan.

Câu 5:

Các cao nguyên ở Trung Quốc là: Cao nguyên Hoàng Thổ, cao nguyên Vân Quý.

Câu 6:

Các đô thị từ 15 triệu người trở lên là: Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thâm Quyến, Quảng Châu, Thượng Hải.

Câu 7:

Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Đại Liên, Thanh Đảo, Trịnh Châu, Tây An, Vũ Hán,…

Câu 8:

Các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người là: Trường Xuân, Đường Sơn, Hồi Hột, Trường Sa, Nam Xương, Tân Bắc, Thái Nguyên,…

Câu 9:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến 1 000 người/km2 là: Thanh Đảo, Tế Nam, Trịnh Châu, Thường Châu, Tô Châu, Hàng Châu,…

Câu 10:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2 là: Vũ Hán, Trường Sa, Tân Bắc, Phúc Châu, Hạ Môn,…

Câu 11:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến dưới 300 người/km2 là: Trường Xuân, Thẩm Dương, Đại Liên, Thái Nguyên, Thạch Gia Trang, Tây An, Thành Đô, Trùng Khánh, Quý Dương,…

Câu 12:

Các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: Cáp Nhĩ Tân, Tây Ninh, Lan Châu, Hồi Hột.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lý đến phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông?

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Câu 3: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Câu 4: Quan sát biểu đồ dưới đây và nhận xét về quy mô và tỷ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.

Câu 4: Quan sát biểu đồ dưới đây và nhận xét về quy mô và tỷ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

Năm

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.