Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 10 CD bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường phân bố tâp trung ở những vùng tiếp giáp của mảng kiến tạo. Giải thích tại sao? 

Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây và mô tả hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo? 

Quan sát hình ảnh dưới đây và mô tả hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo?

Câu 3: Quan sát hình ảnh dưới đây và mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo? 

Quan sát hình ảnh dưới đây và mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo?

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và mô tả cấu tạo của thạch quyển: 

Quan sát hình dưới đây và mô tả cấu tạo của thạch quyển:

Bài Làm:

Câu 1: 

Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường phân bố tâp trung ở những vùng tiếp giáp của mảng kiến tạo do:

- Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ thường phân bố ở những vùng tiếp giáp của các mảng kiến tạo, là những nơi có hoạt động kiến tạo xảy ra mạnh.

- Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành các dãy núi cao sinh ra động đất, núi lửa,... (ví dụ, dãy Hi-ma-lay-a được hình thành do mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a xô vào mảng Âu - Á).

- Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách giãn, macma sẽ trào lên, tạo nên các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất hoặc núi lửa (Ví dụ: Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương).

Câu 2:

Ở những khu vục có cấu tạo bằng các loại đá mềm, vận động nén ép làm cho vỏ Trái Đất bị uốn nếp.

Cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp.

Câu 3:

Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng). Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.

Câu 4: 

Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Thành phần cấu tạo của thạch quyển chủ yếu là các đá ở thể rắn.

Giới hạn dưới của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km. Độ dày thạch quyển không đồng nhất, mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Cánh diều bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Thạch quyển là gì? 

Câu 2: Nêu thành phần cấu tạo của thạch quyển? 

Câu 3: Nội lực là gì? 

Câu 4: Nêu nguyên nhân sinh ra nội lực? 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển? 

Câu 2: So sáng điểm giống và khác nhau của uốn nếp và đứt gãy 

Câu 3: Trình bày những đặc điểm cơ bản của lớp Manti? 

Câu 4: Trình bày sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa? 

Câu 5: So sánh điểm giống và khác nhau của núi lửa và động đất? 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Tại sao động đất và núi lửa thường xảy ra tại ranh giới của các mảng kiến tạo? 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập