Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: So sánh biện pháp phòng, trị ba loại bệnh phổ biến ở lợn (bệnh Newcastle, bệnh cúm và bệnh tụ huyết trùng).

Câu 2: Em hãy cho biết đặc điểm và cách điều trị bệnh IC – sổ mũi truyền nhiễm ở gà.  

Câu 3:  Em hãy nêu đặc điểm của bệnh đậu gà. Nêu cách trị loại bệnh này trên gà.    

 Câu 4: Em hãy chỉ ra những đặc điểm của bệnh nấm phổi ở gà. Cho biết nếu gà bị bệnh này thì có thể điều trị như thế nào?    

Bài Làm:

Câu 1: 

Bệnh Newcastle

Bệnh cúm

Bệnh tụ huyết trùng

Khi dịch chưa xảy ra:

·      Ngăn chặn nguồn bệnh bằng các biện pháp như hạn chế người qua khu chăn nuôi.

·      Sát trùng dụng cụ, thiết bị chăn nuôi.

·      Thực hiện kiểm dịch, cách li và tiêm vaccine đúng quy định.

Khi có dịch:

·      Tiêu hủy gia cầm bị bệnh và nghi nhiễm bệnh theo đúng quy định.

·      Tiêm vaccine và cách li số gia cầm còn lại.

·      Tẩy uế và tiêu độc chuồng trại.

·      Không mang gia cầm bệnh và sản phẩm của chúng ra khỏi vùng dịch.

Khi dịch chưa xảy ra:

·      Ngăn chặn nguồn bệnh bằng các biện pháp như tiêu độc, khử trùng và vệ sinh thức ăn, xe chuyên chở và dụng cụ chăn nuôi.

·      Hạn chế cho gia cầm tiếp xúc với chim hoang dã.

·      Tiêm vaccien theo đúng quy định.

Khi có dịch:

·      Cấm hoạt động buôn bán, giết mổ gia cầm.

·      Tiêu hủy gia cầm ốm, chết theo đúng quy định.

·      Phun thuốc sát trùng, tiêu độc đúng quy định.

·      Giám sát chặt chẽ diễn biến của dịch và phát hiện kịp thời những biểu hiện, triệu chứng bệnh cúm ở người để can thiệp.

·      Chuồng trại phải khô ráo, sạch sẽ, không để con vật quá nóng hoặc quá lạnh.

·      Thực hiện chặt chẽ quy trình vệ sinh thú y trong chăn nuôi.

·      Cung cấp thức ăn, nước uống đầy đủ, an toàn.

·      Tiêm vaccine đúng quy định.

Câu 2: 

* Đặc điểm của bệnh IC – sổ mũi truyền nhiễm ở gà:

  • Gà giảm ăn uống, giảm sức sản xuất.
  • Chảy nước mũi loãng đến nhày.
  • Viêm kết mạc mắt, phù mặt, yếm.
  • Thở có âm ran.

* Cách điều trị bệnh IC – sổ mũi truyền nhiễm:

Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc trị loại bệnh này như Amoxcicylin hoặc Gentamycin. Tuy nhiên để điều trị thành công và giảm tối đa các thiệt hại do bệnh này gây ra người chăn nuôi cần phải lưu ý:

  • Luôn quan sát và quản lí đàn gà để phát hiện bệnh được sớm.
  • Sử dụng các chất điện giải, Vitamin C để nâng cao chất đề kháng cho gà.
  • Sử dụng thêm các chất long đờm, để giúp gà có thể dễ hô hấp hơn.
  • Chú ý phun thuốc sát khuẩn theo định kì toàn khu vực chuồng nuôi gà để diệt trừ các mầm bệnh có thể lây nhiễm cho gà.

 

Câu 3:  

* Đặc điểm của bệnh đậu gà:

+ Nổi nhiều mụn mủ bằng hạt đậu ở đầu, mắt, quanh miệng, mào.

+ Đôi khi những cục mụn có thể làm gà mù mắt hoặc mọc mụn trong miệng khiến gà đay đơn không ăn uống được.

* Để điền trị bệnh đậu gà ta làm như sau:

+ Cậy vẩy mụn đậu, rửa sạch bằng nước muối loãng.

+ Hằng ngày bôi dung dịch 1% Xanhmetylen lên mụn đậu, sau ít ngày mụn đậu sẽ khô dần và tự bong.

+ Nếu gà bị vết thương loét trên niêm mang miệng bôi thuốc sát trùng nhẹ Lugol 1%.

+ Làm sạch các mụn đậu rồi bôi các chất sát trùng nhẹ như Glycerin 10%, CuSO4 5% thể niêm mạc có thể lấy bông làm sạch màng giả ở miệng rồi bôi các chất sát trùng nhẹ hay kháng sinh, nếu đau mắt có thể dùng thuốc nhỏ mắt.

+ Bổ sung thêm Vitamin đặc biệt là Vitamin A.

+ Nếu bệnh nặng cần dùng kháng sinh phòng vi khuẩn bội nhiễm.

+ Đốt chất thải của gà, chất độn chuồng, chẩ độn ổ đẻ.

+ Phun sát trùng thường xuyên trong thời gian gà bị bệnh.

+ Chủng đậu cho các đàn gà chưa bị mắc bệnh ở khu vực xung quanh đàn gà bị bệnh.

 

Câu 4:

* Những đặc điểm của bệnh nấm phổi ở gà:

- Gà con: mệt mỏi, kém ăn, mắt lim dim, đứng tách đàn. Gà khó thở, chảy nhiều nước mũi.

- Gà lớn: gầy yếu, giảm cân, khát nước, gà thở nặng nhọc, há mỏ để thở. Phổi và túi khí có những chấm tổn thương màu trắng, vàng, xanh lá.

* Cách điều trị bệnh nấm phổi ở gà:

- Dùng các hóa chất diệt nấm như: crystal-violet, brilian green, iodua-kali 0.8%, dung dịch CuSO4 1/2000 cho uống làm giảm sự lan truyền bệnh.

- Dùng các kháng sinh: Nystatin, Amphotericin B, Mycostatin, Tricomycin. Không dùng các kháng sinh có nguồn gốc từ nấm: Penicillin, Streptomycin,…

– Bổ sung MULTI-VITAMIN: 1g/1 lít nước hoặc SG.B.COMPLEX: 2-3g/1lít nước uống giúp tăng sức đề kháng mau phục hồi sức khỏe.

-Vệ sinh sát trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi 2-3 lần/ngày bằng 1 trong 2 chế phẩm PIVIDINE hoặc ANTIVIRUS-FMB

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết có những loại bệnh phổ biến nào ở gia cầm?    

Câu 2: Nêu đặc điểm và nguyên nhân gây ra bệnh Newcastle ở gia cầm.   

Câu 3: Cho biết những triệu chứng của bệnh Newcastle.

Câu 4: Em hãy nêu đặc điểm và nguyên nhân dẫn đến bệnh cúm gia cầm.

Câu 5: Em hãy cho biết đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh tụ huyết trùng trên gia cầm. 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Vì sao chúng ta phải có những biện pháp tích cực để phòng chống các bệnh trên gia cầm?

Câu 2: Em hãy nêu các cách phòng, trị bệnh Newcastle trên gà.ư

Câu 3: Em hãy nêu về các biện pháp phòng, trị bệnh cúm trên gia cầm.  

Câu 4: Em hãy nêu các biện pháp phòng, trị bệnh tụ huyết trùng trên gia cầm.

Câu 5: Theo em, để phòng trị bệnh tụ huyết trùng gia cầm, biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?   

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia cầm ở địa phương.   

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.