Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 chân trời bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm nổi bật về phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Câu 2: Trình bày đặc điểm vị trí nước ta.

Câu 3: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta.

Bài Làm:

Câu 1:

Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và vẹn toàn bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

- Vùng đất liền:

+ Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, diện tích 331.212km2 (2006).

+ Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi: Phía Bắc giáp Trung Quốc (dài hơn 14 00km); phía Tây giáp Lào (gần 2100km); phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km).

+ Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Tính đến năm 2021, Việt Nam có 28/63 tỉnh và thành phố giáp với biển.

- Vùng biển:

+ Vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2.

+ Vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

+ Trong vùng biển Việt Nam có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- Vùng trời:

+ Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.

+ Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian trên các đảo.

Câu 2:

- Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á - Âu và Ô-xtrây-li-a), hai đại dương (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương).

- Việt Nam nằm gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất.

- Trên đất liền, Việt Nam có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Campuchia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.

- Hệ tọa độ địa lí:

+ Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ.

+ Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B (ở phía nam) và từ kinh độ 101°Đ (ở phía tây) đến trên 117°20’Đ (ở phía đông).

Câu 3: 

- Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá.

+ Đối với khí hậu: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc nên tổng bức xạ hằng năm lớn, cán cân bức xạ luôn dương. Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

+ Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông.

+ Đối với sinh vật: Việt Nam nằm trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật. Thiên nhiên nước ta có tính đa dạng sinh học cao với nhiều kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.

+ Đối với khoáng sản: do nằm ở nơi giao thoa của 2 vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú.

+ Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam và theo chiều Đông - Tây.

- Tuy nhiên, nước ta cũng nằm trong vùng hay xảy ra thiên tai, nhất là bão.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 chân trời bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 1.1 và cho biết quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?

Câu 2: Quan sát Atlat trang 4,5 và cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?

Câu 3: Quan sát Atlat trang 4,5 và kể tên những quốc gia tiếp giáp với biển Đông nước ta?

Câu 4: Quan sát Atlat trang 4,5 và kể tên các tỉnh của nước ta có biên giới với Trung Quốc theo thứ tự từ Đông sang Tây?

Câu 5: Quan sát Atlat trang 4,5 và kể tên các tỉnh của nước ta có biên giới với Campuchia và Lào?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước cùng vĩ độ ở Tây Á?

Câu 2: Trình bày đặc điểm thông tin các cột mốc biên giới quốc gia của nước ta: cột mốc A Pa Chải, cột mốc 1378, cột mốc 428, cột mốc 79.

Câu 3: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định:

Câu 4: Vị trí địa lý Việt Nam có thuận lợi gì?

Câu 5: Vị trí địa lý Việt Nam có khó khăn gì?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Ý nghĩa vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

Câu 2: Khí hậu nước ta rất độc đáo: khí hậu nóng nhưng không khô hạn như Tây Nam Á, Bắc Phi. Nóng ẩm nhưng không nóng ẩm quanh năm như các quần đảo ở Đông Nam Á. Em có đồng ý không? Vì sao?

Câu 3: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thố Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.