Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 CD bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1:  Trình bày hoạt động trồng, khai thác rừng và khai thác, nuôi trồng thủy sản? 

Câu 2: Một số loài vật nuôi chính trên thế giới có sự phân bố như thế nào? 

Câu 3: Phân tích sự khác nhau về sự phân bố của cây lúa gạo, lúa mì và ngô trên thế giới? 

Câu 4: Trồng trọt, chăn nuôi có mối quan hệ như thế nào với dịch vụ nông nghiệp? 

Câu 5: Phá rừng gây ra những hậu quả gì và làm thế nào để bảo vệ tài nguyên rừng? 

Bài Làm:

Câu 1:  

 

Rừng

Thủy sản

Nuôi/Trồng

Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

Thuỷ sản gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn; phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...

Khai thác

Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và con người. Biện pháp bảo vệ rừng là lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn và có các chính sách khuyến khích thúc đẩy việc trồng rừng.

Sản lượng thuỷ sản liên tục tăng, nhất là thuỷ sản nuôi trồng, trong đó cao nhất là thuỷ sản nước ngọt.

Câu 2: 

Sự phân bố của một số vật nuôi chính:

+ Chăn nuôi gia súc: Bò (nuôi rộng rãi khắp nơi); trâu (nhiều ở vùng nhiệt đới), lợn (nuôi nhiều nơi, nhất là vùng đồng bằng trồng cây lương thực; cừu (ở vùng cận nhiệt đới bán hoang mạc), dê (ở vùng khô hạn)...

+ Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

Câu 3: 

 

Lúa gạo

Lúa mì

Ngô

Phân bố

- Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa; vùng cận nhiệt gió mùa.

- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Băng-la-đet, Thái Lan.

- Phân bố ở vùng ôn đới và cận nhiệt.

- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-da, Ô-xtray-li-a.

- Phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới nóng.

- Các nước trồng nhiều: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp,...

Đặc điểm sinh thái

Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa và cần nhiều phân bón

Ưa khí hậu ẩm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp. Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón

Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

 

Câu 4: 

Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi tác động đến dịch vụ nông nghiệp:

- Cung cấp sản phẩm (thịt, trứng, sữa, lông, da,...), đẩy mạnh hoạt động của ngành dịch vụ nông nghiệp.

+ Phân bố của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi kéo theo sự phân bố hoạt động dịch vụ nông nghiệp.

+ Là thị trường rộng lớn của dịch vụ nông nghiệp.

- Dịch vụ nông nghiệp tác động đến hoạt động trồng trọt, chăn nuôi:

+ Phục vụ, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển hoạt động trồng trọt, chăn nuôi (cung ứng vật tư, thiết bị, máy móc,...), cung cấp vốn, chuyển giao khoa học kĩ thuật và công nghệ sản xuất nông nghiệp, đào tạo nâng cao trình độ người lao động, đưa sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi đến người tiêu dùng, kích cầu sản xuất,...

+ Phân bố dịch vụ hỗ trợ phân bố trồng trọt và chăn nuôi.

+ Thị trường rộng lớn của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 5: 

- Hậu quả của việc phá rừng

+ Thay đổi thời tiết và khí hậu.

+ Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.

+ Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô.

+ Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm

+ Nhiệt đ băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp.

+ Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật.

+ Mất cân bằng sinh thái.

- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng

+ Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới.

+ Cần ngăn chặn nạn phá rừng.

+ Giao đất giao rừng cho người dân.

+ Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt? 

Câu 2: Trình bày vai trò của ngành chăn nuôi? 

Câu 3: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp? 

Câu 4: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản? 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Tại sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi? 

Câu 2: Tại sao chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia? 

Câu 3: Tại sao chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn? 

Câu 4: Lấy ví dụ chứng minh: “Để làm một người nông dân giỏi cần phải hiểu rõ từng đặc điểm của nông nghiệp”? 

Câu 5: "Nông nghiệp phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các ngành kinh tế”. Chứng minh câu nói trên? 

Câu 6: Ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng được phát triển. Giải thích tại sao? 

Câu 7: Tại sao hiện nay các quốc gia trên thế giới đều đẩy mạnh việc trồng rừng? 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng hiện nay chăn nuôi đang có những thay đổi theo hướng tích cực? 

Câu 2: Ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, nhiều nước đang phát triển rất chú trọng phát triển cây công nghiệp lâu năm. Giải thích tại sao? 

Câu 3: Hiện nay các nước đang phát triển gặp phải khó khăn gì trong việc đưa chăn nuôi lên ngành chính? 

Câu 4: Ở các nước đang phát triển ngành chăn nuôi thường có vai trò bé hơn ngành trồng trọt. Giải thích tại sao? 

Câu 5: Ở các vùng trồng cây lương thực thâm canh và các ngoại thành thường tập trung nuôi lợn; ở vùng khô hạn thường nuôi dê; ở các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc thường được chăn nuôi cừu. Giải thích tại sao? 

Câu 6: Tại sao hiện nay khai thác thủy sản biển và đại dương phát triển hơn khai thác nội địa? 

Câu 7: Tại sao trong ngành thủy sản hiện nay lại phát triển nuôi trồng hơn khai thác? 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập