Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ 8 CTST bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Đường kính của đường tròn được ghi kích thước như thế nào?

Câu 2: Hãy nêu mối quan hệ giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4).

Câu 3: Hãy kể tên và nêu ý nghĩa của các loại nét vẽ.

Câu 4: Trình bày những thông tin của sản phẩm dưới đây?

Câu 4: Trình bày những thông tin của sản phẩm dưới đây?

Câu 5: Trình bày những thông tin của sản phẩm dưới đây?

Câu 5: Trình bày những thông tin của sản phẩm dưới đây?

 

Bài Làm:

Câu 1:

Đường kính của đường tròn được ghi kí hiệu Ø trước con số chỉ kích thước đường kính.

Câu 2: 

Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3, A4) có mối quan hệ với nhau là: khổ giấy lớn hơn có chiều dài gấp đôi chiều rộng khổ giấy kế tiếp, chiều rộng bằng chiều dài khổ giấy kế tiếp.

Câu 3:

- Nét liền đậm: vẽ đường bao thấy, cạnh thấy.

- Nét liền mảnh: vẽ đường kích thước, đường gióng kích thước, đường gạch gạch trên mặt đất.

- Nét đứt mảnh: vẽ đường bao khuất, cạnh khuất.

- Nét gạch chấm mảnh: vẽ đường tâm, đường trục đối xứng.

Câu 4:

Hình vẽ trình bày mặt bằng tầng 2 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ bố mẹ, phòng ngủ con, 2 nhà vệ sinh, giếng trời cùng với kích thước từng khu vực.

Câu 5:

Hình vẽ trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ 1, bếp ăn, phòng khách, gara, bậc thang, nhà wc cùng với kích thước từng khu vực.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 chân trời bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Mô tả tiêu chuẩn khổ giấy của bản vẽ kĩ thuật.

Câu 2: Nêu khái niệm tỉ lệ.

Câu 3: Mô tả tỉ lệ đường nét của bản vẽ kĩ thuật.

Câu 3: Kể tên một số phần mềm hỗ trợ người dùng thiết kế bản vẽ kĩ thuật.

Câu 4: Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?

Câu 2: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?

Câu 3: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?

Câu 4: Nêu mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước

Câu 5: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ “chung dùng trong kĩ thuật?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60mm, chiều rộng 40mm và chiều cao 50mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?

Câu 2: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 80mm, chiều rộng 50mm và chiều cao 60mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:5. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?

Câu 3: Hãy nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ dưới đây.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.