Cách giải bài dạng: Tính chu vi, diện tích của một hình Toán lớp 4

Để giải bài toán dạng tính chu vi, diện tích của một hình phải làm như thế nào? Dưới đây ConKec sẽ hướng dẫn các con phương pháp giải bài, các con chú ý cách làm như sau nhé

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Phương pháp giải
  • Bài tập vận dụng

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Cách giải:

  • Hình chữ nhật có: Chiều dài: a; Chiều rộng: b

Chu vi hình chữ nhật: P = (a + b) x 2

Diện tích hình chữ nhật: S = a x b

  • Hình vuông có cạnh là a

Chu vi hình vuông: P = a x 4

Diện tích hình vuông: S = a x a

Ví dụ: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 18cm và chiều rộng kém chiều dài 2cm.

Giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

18 - 2 =16 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(18 + 16) x 2 = 68 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 16 = 288 (cm2)

Đáp số: Chu vi: 68 cm

             Diện tích: 288 cm2

B. Bài tập & Lời giải

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8cm và bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng. 

a, Tính chu vi hình chữ nhật.

b, Tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem lời giải

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài 5m và giảm chiều rộng 5m thì được một mảnh vườn mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh vườn ban đầu là 250 m2. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

Xem lời giải

Bài 4: Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 3m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

Xem lời giải

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.