Bài tập dạng tam giác bằng nhau

Dạng 3: Tam giác bằng nhau

Bài tập 1: Cho $\Delta ABC = \Delta MNP$; $\widehat{A}=80^{o}$, $\widehat{P}=40^{o}$, BC = 5cm. Tính số đo các góc còn lại của tam giác MNP và độ dài cạnh NP.

Bài tập 2: Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=90^{o}$, tia phân giác BD của $\widehat{B}$ $(D \in AC)$. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA.

a) Chứng minh rằng $\widehat{EDC}=\widehat{ABC}$

b) Chứng minh BD là trung trực của AE.

Bài tập 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác AI của tam giác (I nằm trên BC), biết góc ngoài tại đỉnh C là $150^{o}$. Tính góc $\widehat{AIC}; \widehat{AIB}$.

Bài Làm:

Bài tập 1: Ta có $\Delta ABC = \Delta MNP$ nên:

BC = NP = 5cm

$\widehat{A}=\widehat{M}=80^{o}$

$\widehat{C}=\widehat{P}=40^{o}$

Mà tam giác MNP có $\widehat{M}+\widehat{N}+\widehat{P}=180^{o}$

Suy ra $\widehat{N}=60^{o}$

Bài tập 2: 

Bài tập dạng tam giác bằng nhau

a) $\Delta ABD = \Delta EBD$ (c.g.c). Nên $\widehat{BAD}=\widehat{DEB}=90^{o}$

Ta có: $\widehat{EDC}=\widehat{ABC}$ (vì cùng phụ với góc ACB).

b) Gọi I là giao điểm của AE và BD.

Ta có: $\Delta AIB = \Delta EIB$ (c.g.c)

Nên AEI; $\widehat{AIB}=\widehat{EIB}$

$\widehat{AIB}+\widehat{EIB}=180^{o}$

Suy ra $\widehat{AIB}=\widehat{EIB}=90^{o}$

Do đó, $AE \perp BD$

Từ đó chứng minh được BD là đường trung trực của AE.

Bài tập 3:

 Bài tập dạng tam giác bằng nhau

Dễ có: $\widehat{ACB}=30^{o}$ và $\widehat{IAC}=45^{o}$

Nên $\widehat{AIC}=105^{o}; \widehat{AIB} = 75^{o}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập Toán 7 kết nối tri thức học kì 1

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN ĐẠI SỐ

Dạng 1: Số hữu tỉ

Bài tập 1: Điền kí hiệu thích hợp ($\in, \notin$) vào ?

$-4$ ? $\mathbb{N}$

$ 6$ ? $\mathbb{N}$

$ -6,5$ ? $\mathbb{Z}$

$ -10$ ? $\mathbb{Q}$

$\frac{-4}{5}$ ? $\mathbb{Z}$

$\frac{1}{-9}$ ? $\mathbb{Q}$

Bài tập 2: Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể)

a) $\frac{-1}{18} + \frac{-5}{9} - \frac{5}{6}$

b) $(-\frac{23}{13}) + (-\frac{19}{15}) + \frac{4}{15} + (-\frac{3}{13}) $

Bài tập 3: Tìm x, biết

a) $\frac{-1}{5} + \frac{5}{3}x = \frac{-7}{15}$

b) $\frac{1}{2} -\frac{6}{5} : x =\frac{5}{8}$

Xem lời giải

Dạng 2: Luỹ thừa của một số hữu tỉ

Bài tập 1: Tìm x, biết:

a) $x : (\frac{-1}{2})^{4} = -\frac{1}{2}$

b) $x.(\frac{2}{3})^{4} = (\frac{2}{3})^{7}$

c) $\frac{625}{81} = (\frac{5}{3})^{x}$

d) $(-\frac{1}{3})^{x}=\frac{1}{243}$

Bài tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.

a) $25^{3}.3^{6}$

b) $27^{4}:25^{6}$

c) $15^{4}.9^{2}$

d) $(-27)^{5}:32^{3}$

Bài tập 3: Tính:

a) $(-2\frac{1}{3})^{3}$

b) $1-[\frac{1}{4}-(\frac{1}{2})^{3}]^{2}$

c) $3:(\frac{1}{3}-\frac{1}{2})^{3}$

Xem lời giải

Dạng 3: Số thực

Bài tập 1: Điền kí hiệu $\in, \notin$ thích hợp với ?

a) 9 ? $\mathbb{Q}$

b) $\sqrt{5}$ ? $\mathbb{Q}$

c) $-\sqrt{5}$ ? $\mathbb{I}$

Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức:

$A = (-2 +4\frac{1}{3} + \frac{1}{2}).(-3)$

$B = (1,92 : 0,3 - \frac{32}{50}) : 0,72 - 11,125$

$C = 11 - 5,13 : (3 +\frac{5}{11})$

Bài tập 3: Sắp xếp các số thực: -3,2; 1; 7,4; 0; -1,5

a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các giá trị tuyệt đối

Xem lời giải

PHẦN HÌNH HỌC

Dạng 1: Góc ở vị trí đặc biệt

Bài tập 1: Biết $\widehat{xOz}$ và $\widehat{xOt}$ là hai góc kề bù. Tính $\widehat{xOt}$ biết $\widehat{xOz} = 73^{o}$

Bài tập 2: Tìm x trong hình vẽ:

Bài tập góc đối đỉnh

Bài tập 3: Tính $\widehat{xOt}$, biết $\widehat{xOy}$ và $\widehat{x'Oy'}$ là hai góc đối đỉnh, $\widehat{x'Oy'}=60^{o}$ và tia Ot là tia phân giác góc xOy.

bài tập tia phân giác

Xem lời giải

Dạng 2: Hai đường thẳng song song

Bài tập 1: Cho hình vẽ

Bài tập hai đường thẳng song song

Biết a // b, $\widehat{E_{1}}=51^{o}$. Tính số đo $\widehat{F_{3}}$

Bài tập 2: Cho hình vẽ:

Bài tập hai đường thẳng song song

Biết $\widehat{CFE}=55^{o}, \widehat{E_{1}}=125^{o}$. Chứng minh AB//CD

Bài tập 3: Cho hình vẽ dưới đây, biết a//b. Tính x;y

Bài tập hai đường thẳng song song

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 7 kết nối tri thức, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 7 kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 7 kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.