Bài tập dạng phương trình đường thẳng

Dạng 6: Phương trình đường thẳng

Bài tập 1: Cho hai điểm A(1;-4), B(1;2). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Bài tập 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1; $\sqrt{3}$) và tạo với trục Ox một góc bằng $60^{\circ}$. 

Bài Làm:

Bài tập 1: 

Gọi M là trung điểm của AB, ta có: $\begin{cases}x^{M}& = \frac{x_{A}+x_{B}}{2}=\frac{1+1}{2}=1\\ y_{M}& = \frac{y_{A}+y_{B}}{2}=\frac{-4+2}{2}=-1\end{cases}$

Suy ra: M(1;-1)

Ta có: $\vec{AB}=(0;6)$

Đường trung trực của AB đi qua M, nhận $\vec{AB}$ là vectơ pháp tuyến nên có phương trình: 0(x - 1) + 6(y + 1) = 0 $\Leftrightarrow $ y + 1 = 0.

Bài tập 2: 

Gọi $\vec{u}=(a;b)$ $(a^{2}+b^{2}>0)$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm

Ta có: $\vec{i}=(1;0)$ là vectơ chỉ phương của trục Ox

Ta có: $\cos (\vec{u};\vec{i})=\frac{\left | \vec{u}.\vec{i} \right |}{\left | \vec{u} \right |.\left | \vec{i} \right |}=\frac{\left | a.1+b.0 \right |}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}.\sqrt{1^{2}+0^{2}}}=\frac{\left | a \right |}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}=\cos 60^{\circ}=\frac{1}{2}$

$\Leftrightarrow 2\left | a \right |=\sqrt{a^{2}+b^{2}}\Leftrightarrow 4a^{2}=a^{2}+b^{2}\Leftrightarrow 3a^{2}=b^{2}$

$\Leftrightarrow $ $b=\sqrt{3}a$ hoặc $b=-\sqrt{3}a$

TH1: $b=\sqrt{3}a$

Suy ra: $\vec{n}=(-b;a)=(-\sqrt{3}a;a)=-a(\sqrt{3};-1)$

Do đó: Đường thẳng nhận $(\sqrt{3};-1)$ là một vectơ chỉ phương, nên có phương trình:

$\sqrt{3}(x-1)-1(y-\sqrt{3})=0\Leftrightarrow \sqrt{3}x-y=0$

TH2: $b=-\sqrt{3}a$

Suy ra: $\vec{n}=(-b;a)=(\sqrt{3}a;a)=a(\sqrt{3};1)$

Do đó: Đường thẳng nhận $\sqrt{3};1)$ là một vectơ chỉ phương, nên có phương trình:

$\sqrt{3}(x-1)+1(y-\sqrt{3})=0\Leftrightarrow \sqrt{3}x+y-2\sqrt{3}=0$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập Toán 10 cánh diều học kì 2

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Tổ hợp

Bài tập 1: Một hộp có 6 viên bi trắng, 5 viên bi xanh, 9 viên bi đỏ. Lấy 4 viên bi từ hộp, hỏi có bao nhiêu cách lấy được:

a) 4 viên bi cùng màu

b) 2 viên bi trắng và 2 viên bi xanh

c) Có ít nhất 1 viên màu đỏ

d) Có đủ ba màu

Bài tập 2: Khai triển biểu thức sau theo công thức nhị thức Newton: $(a+2b)^{5}$

Xem lời giải

Dạng 2: Số gần đúng. Sai số

Bài tập 1: Cho số đúng $\bar{a}$ = 3,254. Hãy tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số đến hàng phần trăm

Bài tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 23m $\pm $ 0,01m và chiều rộng là 15m $\pm $ 0,01m

Xem lời giải

Dạng 3: Số trung bình cộng. Trung vị. Mốt

Bài tập 1: Cho mẫu số liệu thống kê: {5; 2; 3; 6; 7; 5; 2; 9; 5}. Mốt của mẫu số liệu là bao nhiêu?

Bài tập 2: Tuổi các học viên của một lớp tại một trung tâm được cho ở bảng tần số ghép lớp sau: 

Lớp

Tần số

[16; 20)

10

[20; 24)

12

[24; 28)

14

[28; 32)

9

[32; 36)

5

Độ lệch chuẩn của bảng số liệu là bao nhiêu (làm tròn đến hàng chục)?

Xem lời giải

Dạng 4: Xác suất của biến cố

Bài tập 1: Một hộp chứa 12 tấm thẻ được, trên mỗi thẻ ghi các số tự nhiên từ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên ra ba tấm thẻ. Hỏi xác suất để tích số ghi trên ba tấm thẻ là một số chẵn là bao nhiêu?

Bài tập 2: Một người chơi trò gieo súc sắc. Mỗi ván gieo đồng thời ba con súc sắc. Người chơi thắng cuộc nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm. Tính xác suất để trong ba ván, người đó thắng ít nhất hai ván. 

Xem lời giải

Dạng 5: Tọa độ của vectơ

Bài tập 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho 3 điểm A(-3;1), B(2;4), C(2;1). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB và AC. 

Bài tập 2: Cho $\vec{u}=(3;-2)$ và $\vec{v}=(1;6)$. Tính tọa độ $\vec{u}+\vec{v}$; $\vec{u}-\vec{v}$; $k\vec{u}$ với k =5. 

Xem lời giải

Dạng 7: Phương trình đường tròn

Bài tập 1: Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0 và $\Delta $: x + 3y - 5 = 0. Lập phương trình đường tròn có bán kính $\frac{2\sqrt{10}}{5}$, có tâm thuộc d và tiếp xúc với $\Delta $.

Bài tập 2: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC với các đỉnh: A(-2;3), B($\frac{1}{4}$;0), C(2;0).

Xem lời giải

Dạng 8: Ba đường Conic

Bài tập 1: Cho elip (E): $\frac{x^{2}}{8}+\frac{y^{2}}{4}=1$. Cho điểm M thuộc (E) biết $MF_{1}-MF_{2}=2$. Tính $MF_{1}$.

Bài tập 2: Viết phương trình chính tắc của elip đi qua hai điểm M(0;3) và N(3;$-\frac{12}{5}$).

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 10 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 10 cánh diều, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 10 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập