Bài tập dạng hai đường thẳng song song

Dạng 3: Hai đường thẳng song song

Bài tập 1: Hình bên cho biết a // b và c cắt a tại A, cắt b tại B.

Bài tập dạng hai đường thẳng song song

Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) $\hat{A_{1}}=....$ (vì là cặp góc so le trong)

b) $\hat{A_{2}}=....$ (vì là cặp góc đồng vị)

c) $\hat{B_{3}} +\hat{A_{4}}=...$ (vì...........................)

d) $\hat{B_{4}} =\hat{A_{2}}$ (vì............................)

Bài tập 2: Trên hình bên hai đường thẳng AB và CD song song với nhau. Tìm x + y

Bài tập dạng hai đường thẳng song song

Bài tập 3: Cho AB // CD. Một đường thẳng cắt AB, CD lần lượt tại E và F. Gọi Ex và Fy là các tia phân giác của hai góc đồng vị. Chứng minh Ex // Fy.

Bài Làm:

Bài tập 1: 

a) $\hat{A_{1}}=\hat{B_{3}}$ (vì là cặp góc so le trong)

b) $\hat{A_{2}}=\hat{B_{2}}$ (vì là cặp góc đồng vị)

c) $\hat{B_{3}} +\hat{A_{4}}=180^{o}$ (vì là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song)

d) $\hat{B_{4}} =\hat{A_{2}}$ (vì cùng bằng $\hat{B_{2}}$)

Bài tập 2: 

AB // CD $\Rightarrow y= \widehat{BAC}$ (hai góc so le trong)

Mà $\widehat{BAC} + x =180^{o}$ (hai góc kề bù nhau)

$\Rightarrow x+y=180^{o}$

Bài tập 3: 

Bài tập dạng hai đường thẳng song song

AB // CD $\Rightarrow  \hat{E_{1}} +\hat{E_{2}}=\widehat{DFE}$ (hai góc đồng vị)

$\hat{E_{2}}=\hat{E_{1}}; \hat{F_{2}} =\frac{1}{2}.\widehat{DFE} \Rightarrow  \hat{E_{2}}=\hat{F_{2}}$

Hai góc đồng vị $\hat{E_{2}};\hat{F_{2}}$ bằng nhau nên Ex//Fy

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập Toán 7 cánh diều học kì 1

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN ĐẠI SỐ

Dạng 1: Số hữu tỉ

Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) (−35+511):(−37)+(−25+611):(−37)

b) (−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−513:513).

Bài tập 2: So sánh các số hữu tỉ sau:

a) $x = -2\frac{1}{5}; y=\frac{-110}{50}$

b) $x=\frac{17}{20};y=0,75$

c) $x=\frac{2000}{2001};y=\frac{2001}{2002}$

d) $x=\frac{2001}{2002};y = \frac{2002}{2001}$

Bài tập 3: Tính giá trị của các biểu thức sau với: |a| = 1,5; b = -0,5

a) A = a + b

b) B = 2a - |3b|

Xem lời giải

Dạng 2: Luỹ thừa của một số hữu tỉ

Bài tập 1: Tính:

a) $(\frac{2}{3})^{3}$

b) $(-1\frac{3}{4})^{2}$

c) $(-\frac{1}{4})^{3}$

d) $(-1\frac{1}{3})^{4}$

Bài tập 2: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:

a) $25.5^{3}.\frac{1}{625}.5^{2}$

b) $4.32:(2^{3}.\frac{1}{16})$

c) $(\frac{1}{7})^{2}.\frac{1}{7}.49^{2}$

Bài tập 3: Tìm các số nguyên x, biết:

a) $(2x-5)^{4}=-27$

b) $\frac{1}{2}.2^{x+4}.2^{x}=2^{5}$

Xem lời giải

Dạng 3: Số thực

Bài tập 1: Tính bằng cách hợp lý:

$M=(\frac{6}{11}+22,35)-(2,35-\frac{5}{11})$

$N = (11,25 - 4\sqrt{2}) - (\frac{22}{9}-1\frac{3}{4})+(5\sqrt{2}-\frac{1}{18})$

Bài tập 2:  Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự tăng dần:

0,466; $\frac{7}{15}$ ; 0,4636363...; 0,463736; 0,4656365…

Bài tập 3: Tìm x:

a) 3,5.x + (– 1,5).x + 3,2 = – 5,4

b) (– 7,2).x + 3,7.x + 2,7 = – 7,8

Xem lời giải

Dạng 5: Đại lượng tỉ lệ thuận - tỉ lệ nghịch

Bài tập 1: Bạn Lan đi từ nhà đến trường với vận tốc 12km/h hết nửa giờ. Nếu Lan đi với vận tốc 10km/h thì hết bao nhiêu thời gian.

Bài tập 2: Cứ 100kg thóc thì cho 70kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu kg gạo.

Bài tập 3: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 6 thì y = 15.

a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x.

b) Biểu diễn y theo x.

c) Tính giá trị của y khi x = 3; x = -45.

Xem lời giải

PHẦN HÌNH HỌC

Dạng 1: Hình học trực quan

Bài tập 1: Một bể nước có thể tích bằng $\frac{3}{5}$ thể tích cùa một hình lập phương có cạnh là 160 cm. Tính thể tích của bể nước đó theo đơn vị mét khối.

Bài tập 2: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác biết, đáy của nó là tam giác vuông và có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 cm và 4 cm, cạnh huyền là 5 cm; độ cao của hình lăng trụ là 6 cm

Bài tập 3: Cho hình lăng trụ đứng tứ giác có diện tích xung quanh là 450 $cm^{2}$, chu vi đáy là 50 cm. Tính chiều cao hình lăng trụ đứng tứ giác đó

Xem lời giải

Dạng 2: Góc ở vị trí đặc biệt

Bài tập 1: Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại M. Biết $\widehat{AMD}+\widehat{BMC}=150^{o}$. Tính số đo các góc còn lại.

Bài tập 2: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Tính số đo mỗi góc tạo thành, biết tỉ số của hai góc kề bù là $\frac{5}{4}$ và $\widehat{xOy}>\widehat{x'Oy}$

Bài tập 3: Cho hình vẽ sau:

Bài tập dạng góc ở vị trí đặc biệt

Tính số đo các góc $\widehat{EOD};\widehat{BOE};\widehat{AOD}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 7 cánh diều đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.