trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:

Câu 2: trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:

NAX (khan) + H2SO4 ( đặc)    (t o) ---------> HX + Na HSO ( Hoặc Na2SO4)

a. Cho biết X là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.

b. Có thể dùng dung dịch NaX và H2SOloãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không?  Giải thích?

Bài Làm:

trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:

NAX (khan) + H2SO4 ( đặc)    (to) ---------> HX (↑) + Na HSO( Hoặc Na2SO4)

a) HX là HF

PTHH: NAF (khan) + H2SO4 ( đặc)    (to) ---------> HF (↑) + Na HSO( Hoặc Na2SO4)

b. không thể dùng dung dịch NaX và H2SOloãng để điều chế HX theo phản ứng trên. Vì H2SO4 loãng không đủ mạnh để oxi hóa được HF

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide

Câu 2: Quan sát hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của Hydrogen Fluoride so với các Hydrogen Halide  còn lại

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Thông tin trong bảng 18.2 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0 o C là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này

Xem lời giải

2. Hydrohalic Acid

Câu 3: Dựa vào bảng 17.2 và bảng 18.2 nhận xét mỗi liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H -X với sự biến đổi tính acid của các Hydrohalic Acid

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Hoàn thành phương trình hóa học sau:

NaOH + HCl ----->

Zn + HCl ----->

CaO + HBr ----->

2CO 3 + HI ----->

Xem lời giải

Câu hỏi vận dụng: Em hãy đề xuất cách bảo quản Hydrohalic Acid trong phòng thí nghiệm

Xem lời giải

3. Tính khử của các ion halide

Câu 4: Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc

Xem lời giải

Câu 5: Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:

BaCl2 + H2SO4 ----> BASO4 + 2HCl  (1)

2 NaCl ( dpnc) ----> 2 Na + Cl2 (2)

2HBr + H2SO4 ----> Br2 + SO2 + 2H2O  (3)

Hl + NạOH ----> Nal + H2O  (4)

Xem lời giải

4. Nhận biết ion halide trong dung dịch

Câu 6: Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nahanj biết các ion halide trong dung dịch

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học xảy ra

Xem lời giải

5. Ứng dụng của các hudrogen halide

Câu 7: Tìm những ứng dụng khác của Hydrogen Halide trong đời sống sản xuất

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3

Xem lời giải

BÀI TẬP

Câu 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:

a. Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr

b. Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl

c. Muối CaCO3, phản ứng với dung dịch HCl

d. Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch Cal 2

Xem lời giải

Câu 3: " Natri clorid 0,9 % là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9 % tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,.... thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,... Em hãy trình bàu cách pha chế 500 ml nước muối sinh lí

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập