Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH 4+

Câu hỏi bổ sung: Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH 4+

Bài Làm:

  • Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa liên kết, ion H+ có orbital trống, không chứa electron. Khi đó NH3 kết hợp với ion H+, nguyên tử N sử dụng một cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với ion H+ tạo thành ion NH4+. Trong ion NH4+ nguyên tử N đóng góp cặp electron chung nên là nguyên tử cho, H+ không đóng góp electron, đóng vai trò là nguyên tử nhận.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 10 Liên kết cộng hóa trị

Câu 3: Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung 1: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung và liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2 là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử Cl bằng một cặp electron dùng chung đó.

Xem lời giải

Câu 4: Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl 2 , H 2 O, CH 4

Xem lời giải

Câu hỏi bố sung 2: Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân

Xem lời giải

2. Liên kết cho- nhận

Câu 5: Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO

Xem lời giải

Câu 6: Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho- nhận

Xem lời giải

3. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điện

Phân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực

Câu 7: Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl 2, O 2, N 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

Xem lời giải

Câu 8: Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa

Xem lời giải

Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điện

Câu 9: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A 2 luôn là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? Giải thích

Xem lời giải

Câu 10: Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên tử?

Xem lời giải

Câu hỏi bổ sung: Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?

Xem lời giải

4. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kết

Tìm hiểu sự hình thành liên kết σ và liên kết π

Câu 11: Quan sát các hình từ 10.5 đến 10.8 cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital

Xem lời giải

Câu 12: Mô tả sự hình thành liên kết σ

Xem lời giải

Câu 13: Mô tả sự hình thành liên kết π

Xem lời giải

Câu 14: Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết π

Xem lời giải

Câu 15: Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl 2, HCl, O 2 và N 2?

Xem lời giải

Câu 16: Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?

Xem lời giải

Câu 17: Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết va lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem lời giải

Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kết

Câu hỏi bổ sung: Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethlene (C 2 H 4)

Xem lời giải

Câu 18: Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và NN đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ?

Xem lời giải

Câu 19: Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương

Xem lời giải

Bài tập

Bài 1: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe            B. Ne              C. Ar                   D. Kr

Xem lời giải

Bài 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Xem lời giải

Bài 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Xem lời giải

Bài 3: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Xem lời giải

Bài 4: Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)

Xem lời giải

Bài 7: Cho biết số liên kết σ và liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2)

Xem lời giải

Bài 8: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập