Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì I(P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì 1(P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Bảo vệ an ninh quốc gia là:

  • A. phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động buôn bán chất cấm.
  • B. phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn tội phạm phát triển. 
  • D. phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội. 

Câu 2: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ an ninh quóc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tố cáo hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 
  • B. Phát hiện, kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH khắc phụ sơ hở, thiếu xót trong việc thực hiện pháp luật về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH.
  • C. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự ATXH nơi gần nhất. 
  • D. Thực hiện yêu cầu của các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH theo quy định của pháp luật. 
  • E. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH.
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 3: Ý nào dưới đây là hoạt động của Dân quân xã (phường)?

  • A. Tuyên truyền, vận độngnhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về an ninh, trật tự, phòng gian, bảo mật, phòng, chống chiến tranh tâm lý của thế lực thù địch trong tình trạng chiến tranh.
  • B. Thực hiện chủ trương, biện pháp giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong khu vực có chiến sự; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch, phương án bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
  • C. Bảo vệ các mục tiêu được giao; tuần tra, trấn áp tội phạm; quản lý các đối tượng chính trị; phát hiện, ngăn chặn kịp thời âm mưu, thủ đoạn và hoạt động của lực lượng phản động ở địa phương móc nối, cấu kết với lực lượng thù địch bên ngoài để gây bạo loạn, lật đổ.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 4: An ninh quốc gia là:

  • A. một tập đoàn người có tổ chức gồm những người được vũ trang, được nhà nước đào tạo để dùng vào việc chiến tranh tấn công hoặc phòng ngự.
  • B. sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • D. một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.

Câu 5: Ý nào dưới đây là những hoạt động của lực lượng Công an, Dân quân xã (phường) để bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH trên địa bàn?

  • A. Bảo vệ tuyệt đối an toàn các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại quan trọng, các mục tiêu, công trình trọng điểm.
  • B. Thực hiện tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả với hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động.
  • C. Cấp và quản lý Căn cước công dân; triển khai cấp số định danh cá nhân trên toàn quốc; kết nối với các bộ, ngành có đủ điều kiện; khai thác có hiệu quả ứng dụng trên nền tảng cơ sở dữ liệu dân cư. Trật tự, an toàn giao thông được bảo đảm; tai nạn giao thông giảm cả 3 tiêu chí. Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu duy trì thường xuyên, kịp thời.
  • D. Chủ động dự báo tình hình, triển khai linh hoạt, có hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế, trong đó đẩy mạnh “ngoại giao vắc-xin” trong bối cảnh dịch Covid-19.
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 6: Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là: 

  • A. phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động buôn bán chất cấm.
  • B. phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn tội phạm phát triển. 
  • D. phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội. 

Câu 7: Minh và Tú cùng một trường, giữa hai bên thường xuyên xảy ra cãi vã. Hai người cũng thường xuyên đăng tải một số thông tin nói xấu nhau trên mạng xã hội. Theo em, hành trong trường hợp này ai đúng, ai sai?

  • A. Minh sai
  • B. Tú sai
  • C. Minh và Tú sai
  • D. Không ai sai

Câu 8: Ý nào dưới đây nêu lên lí do về sự cần thiêt phải ban hành Luật An ninh mạng:

  • A. Phòng ngừa, xử lí hành vi xâm phạm an ninh mạng.
  • B. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạnh.
  • C. Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 9: N.T.Q đăng tải thông tin sai sự thật liên quan đến hoạt động Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) trên mạng xã hội. Điều này ảnh hưởng rất nhiều tới hình ảnh của Ngân hàng trước công chúng. Theo em, N.T.Q có bị xử phạt không?

  • A. Có 
  • B. Không

Câu 10: Thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng bao gồm:

  • A. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân
  • B. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất  an ninh, trật tự
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

Câu 11: Ý nào dưới đây là biện pháp để bảo vệ thông tin cá nhân khi tham gia vào mạng internet?

  • A. Không tùy tiện kết nối vào các mạng wifi công cộng và các mạng wifi miễn phí.
  • B. Sử dụng phần mềm diệt virut có bản quyền, đặt mật khẩu có độ an toàn cao cho thiết bị cá nhân như máy tính, điện thoại thông minh.
  • C. Thường xuyên cập nhật hệ điều hành mới nhất, kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản người dùng.
  • D. Chia sẻ thông tin cá nhân có chọn lọc khi tham gia MXH, không trả lời tin nhắn từ người lạ, không mở thư từ những người lạ gửi đến.
  • E. Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị và nhật kí hoạt động để phát hiện các dấu hiệu bất thường. 
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 12: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàngiao thông là hoạt động của tổ chức nào sau đây?

  • A. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Hoạt động của Lực lượng vũ trang có thẩm quyền.
  • C. Hoạt động toàn xã hội.
  • D. Hoạt động của các cơ chức năng có thẩm quyền theo qui định.

Câu 13: Độ tuổi nào dưới đây chưa phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. 15
  • B. 16
  • C. 17
  • D. 18

Câu 14: Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được Chính phủban hành ngày, tháng, năm nào?

  • A. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy.
  • B. Bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.
  • C. Giảm tốc độ khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính.
  • D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 15: Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từngày, tháng, năm nào?

  • A. Ngày 1 tháng 1 năm 2020
  • B. Ngày 25 tháng 11 năm 2019
  • C. Ngày 2 tháng 12 năm 2019
  • D. Ngày 25 tháng 12 năm 2020

Câu 16:  Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?

  • A. Một bộ phận của hệ thống pháp luật bao gồm hệ thống các văn bản quyphạm pháp luật do Nhà nước ban hành
  • B. Một bộ phận bao gồm hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhànước ban hành
  • C. Một bộ phận của hệ thống hành chính nhà nước, bao gồm hệ thống các vănbản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành
  • D. Một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước, bao gồm hệ thốngcác văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành

Câu 17: Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự từ năm nào?

  • A. Năm 1960.
  • B. Năm 1976.
  • C. Năm 1976.
  • D. Năm 1986.

Câu 18: Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là

  • A. 17 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 19 tháng.
  • D. 20 tháng.

Câu 19: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

  • A. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
  • B. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.
  • C. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
  • D. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.

Câu 20: Công dân thuộc trường hợp nào dưới đây không được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

  • A. Con của liệt sĩ, con của thương – bệnh binh hạng một.
  • B. Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
  • C. Con trai/ gái của thương – bệnh binh hạng ba.
  • D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 21: Ý nào dưới đây nêu tên tấm gương tiêu biểu hoạt động trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tướng Phùng Quang Thanh
  • B. Thiếu tá Nguyễn Thị Giang Hà
  • C. Dân quân Nguyễn Nguyên Phương Huyền
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 22: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 23: Khi đất nước thống nhất, Công an nhân dân đã giữ nhiệm vụ gì dưới đây?

  • A. Công an nhân dân là lực nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự ATXH, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng của các thế lực thù địch.
  • B. Làm nòng cốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. 
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 24: Ý nào dưới đây nêu lên truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam:

  • A. Phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường, tận tụy với công việc, vượt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thiện xuất sắc nhiệm vụ được giao.
  • B. Nội bộ đoàn kết, thống nhất dân chủ, kỉ luật nghiêm minh, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng.
  • C. Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, giữ bí mật, mưu trí, dũng cảm, tích cực phòng ngừa, chủ động tiến công kẻ thù.
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, năng lực, công tác. 
  • E. Tiếp thu, vận động sáng tạo hiệu quả thành tựu sáng tạo KHKT và công nghệ, phục vụ công tác chiến đấu.
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 25: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

  • A. giai cấp công nhân
  • B. giai cấp nông dân
  • C. trí thức
  • D. tầng lớp tư sản

Câu 26: Trong kháng chiến chống Mỹ, Công an nhân dân đã giữ nhiệm vụ gì dưới đây?

  • A. góp phần ổn định an ninh, khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc; giữ gìn và phát triển lực lượng ở miền Nam
  • B. tham gia đánh bại các chiến lược của đế quốc Mỹ
  • C. từ 1973-1975, công an nhân dân cùng cả nước dốc sức giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 27: Những biện pháp để bảo mật thông tin cá nhân; phòng, chống vi phạm pháp luật khi tham gia vào MXH:

  • A. Sử dụng phần mềm diệt virut có bản quyền, đặt mật khẩu có độ an toàn cao cho thiết bị cá nhân như máy tính, điện thoại thông minh. 
  • B. Không tùy tiện kết nối vào các mạng wifi công cộng và các mạng wifi miễn phí.
  • C. Thường xuyên cập nhật hệ điều hành mới nhất, kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản người dùng.
  • D. Chia sẻ thông tin cá nhân có chọn lọc khi tham gia MXH, không trả lời tin nhắn từ người lạ, không mở thư từ những người lạ gửi đến.
  • E. Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị và nhật kí hoạt động để phát hiện các dấu hiệu bất thường. 
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 28: “An ninh mạng” là gì?

  • A. Là sự giám sát hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
  • B. Là sự kiểm tra hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
  • C. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
  • D. Là sự phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng

Câu 29: An và Bình là hai bạn thân từ khi còn là học sinh tiểu học đến THCS, nhưng đến năm lớp 10 thì hai bạn không còn thân thiết với nhau nữa. Bình đã dùng tài khoảng MXH của mình để đăng tải các thông tin cá nhân của An như tính cách, những đặc điểm trên cơ thể và nhận được nhiều bình luận từ người dùng trên MXH. An rất buồn và đề nghị Bình gỡ bỏ các thông tin trên nhưng Bình không gỡ, dẫn đến việc An phải xin chuyển trường. 

Việc Bình dùng mạng để đăng tải các thông tin cá nhân của An như trên có vi phạm pháp luật không?

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Câu 30: Người từ đủ bao nhiêu tuổi thì được điều khiển xe mô tô, xe gắnmáy có dung tích xilanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tươngtự, xe có trọng tải dưới 3.500kg và xe ô tô chở người đến 9 chỗ?

  • A. Người từ đủ 15 tuổi
  • B. Người từ đủ 16 tuổi
  • C. Người từ đủ 17 tuổi
  • D. Người từ đủ 18 tuổi

Câu 31: Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ là?

  • A. Là tốc độ lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
  • B. Là vận tốc lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
  • C. Là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
  • D. Là vận tốc lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.

Câu 32: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàngiao thông là hoạt động của tổ chức nào sau đây?

  • A. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Hoạt động của Lực lượng vũ trang có thẩm quyền.
  • C. Hoạt động toàn xã hội.
  • D. Hoạt động của các cơ chức năng có thẩm quyền theo qui định.

Câu 33: Độ tuổi nào dưới đây chưa phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. 15
  • B. 16
  • C. 17
  • D. 18

Câu 34: Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được Chính phủban hành ngày, tháng, năm nào?

  • A. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy.
  • B. Bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.
  • C. Giảm tốc độ khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính.
  • D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 35: Luật phòng chống ma túy gồm:

  • A. 9chương, 55 điều
  • B. 4 chương, 65 điều
  • C. 6 chương, 55 điều
  • D. 8 chương, 55 điều

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy?

  • A. cất giấu chất ma túy hoặc dụng cụ sử dụng chất ma túy
  • B. chi tiêu tiền bạc hoang phí
  • C. quan hệ, tiếp xúc với những đối tượng xấu
  • D. tất cả các ý trên đều đúng

Câu 37: Loại cây nào dưới đây không được sử dụng để điều chế ma túy?

  • A. Thuốc phiện.
  • B. Cần sa.
  • C. Lá Khát.
  • D. Bông mã đề.

Câu 38:  Tổ chức nào là chủ thể trong thực hiện phòng, chống vi phạmpháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

  • A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội
  • C. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân các cấpvà Ủy ban nhân dân các cấp

Câu 39: Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được
  • B. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông
  • C. Có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông
  • D. Người tham gia giao thông là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 40: Người từ đủ bao nhiêu tuổi thì được điều khiển xe mô tô, xe gắnmáy có dung tích xilanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tươngtự, xe có trọng tải dưới 3.500kg và xe ô tô chở người đến 9 chỗ?

  • A. Người từ đủ 15 tuổi
  • B. Người từ đủ 16 tuổi
  • C. Người từ đủ 17 tuổi
  • D. Người từ đủ 18 tuổi

Xem thêm các bài Trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập